Thứ Tư, 2 tháng 3, 2016

Biểu mẫu phiếu đánh giá chất lượng

Đồ án tốt nghiệp Đại Học Bách Khoa Hà Nội tường 10 9 8 7 Hình 2.4 Các máy ĐHKK cục bộ tuy chỉ có tác dụng trong phạm vi hẹp của không gian, nhng do gọn, làm việc chắc chắn, dễ lắp đặt, dễ vận hành,sửa chữa, nên đựoc dùng rất rộng rÃi, đặc biệt thích hợp cho các phòng hẹp, các nơi không có yêu cầu duy trì độ ẩm nghiêm ngặt. Cần phân biệt máy điều hoà khong khí cục bộ với tủ điều hoà có năng suất khá lớn (cỡ hàng chục ngàn tới hàng trăm ngàn kilocalo trong một thời giờ, và do đó chúng hoạt động nh một hệ thống kiểu trung tâm hoặc phân tán) SV: Nguyễn Xuân Bắc 14 Lớp CĐ Nhiệt Lạnh - K7 Đồ án tốt nghiệp Đại Học Bách Khoa Hà Nội Chơng III : Tính toán diện tích và cân bằng ẩn thừa nhiệt 3.1. Giới thiệu về công trình. Tại Hà Nội làm là một toà nhà lớn kiến trúc hiện đại 17 tầng cao trên 68 mét. Theo bản vẽ thiết kế của toà nhà ta thấy mỗi tầng có các diện tÝch nh nhau. KT- O2 cã diƯn tÝch lµ F = (53,4.72,8) =38887,52 m2 KT – O4 cã diƯn tÝch lµ F = (53,4.72,8) =38887,52 m2 Cßn diƯn tÝch cđa KT11  KT15 cã diÖn tÝch gièng nhau: F = (31,8.72,8) = 2315.04 m2 3.2. Chän cấp điều hoà cho công trình. Khi thiết kế hệ thống đièu hoà không khí việc đầu tiên là đa ra các phơng án chọn hệ thóng điều hoà nào cho phù hợp với mục đích sử dụng. Cấp điều hoà cuả không khí cần điều hoà (nhiệt độ, độ ẩm ) của công trình, có 3 cấp điều hoà: Cấp I. Có độ chính xác cao nhất. Cấp II. Có độ chính xác trung bình. Cấp III. Có độ chính xác vừa phải. Đối với công trình do yêu cầu không nghiêm ngặt về nhiệt độ và độ ẩm do đó ta chọn hệ thống điều hoà cấp III hệ thống này có điểm hơn so với hệ thông cấp I và cấp II là giá thành lắp đặt rẻ, vốn đầu t vừa phải phù hợp với điều kiện nớc ta hiện nay. 3.3. Chọn thông số tính toán. Thông số tính toán ngoài trời chọn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5687 1992 và 4088 85 và đợc trình bày trong PL 17 [1], trong đó độ ẩm SV: Nguyễn Xuân Bắc 15 Lớp CĐ Nhiệt Lạnh - K7 Đồ án tốt nghiệp Đại Học Bách Khoa Hà Nội ngoài trời tính toán lấy ở thời điểm (1315) giờ trong ngày tơng ứng với tháng tính toán kí hiệu 12- 15. -Do yêu cầu của công trình không chạy điều hoà về muà đông do đó ta chỉ xác định nhiệt độ và độ ẩm tính toán cho mïa hÌ. Trong TCVN 4088 – 85 kh«ng cho chØ số 12- 15. nên TCVN 5687 92 hớng xác định sè ϕ13 – 15 nh sau: Tõ b¶ng N2 [1] tia tử số ttbmax của tháng tính toán. Từ bảng N3 [1] tra tư sè ttbmin cđa th¸ng tÝnh to¸n. - TÝnh chØ sè nhiƯt ®é ®iƯn A: tA = 0.5(ttbmax + ttbmin) - Từ trạng thái nhiệt độ T tbmin và độ ẩm (tra theo N4[1] của tháng tơng ứng, mùa hè theo tháng t dòng theo đờng d = Const đến gặp đờng đẳng nhiệt ttbmin đẵ đợc ở trên, xác định tỷ số 13- 15 - hệ thống ĐHKK cấp III Công trình đợc xây dựng tại Hà Nội theo bảng N2 và N3-TCVN 4088-85 [1] tmax=41.6o C (bảng N4) ; ttbmax=32,80C (tháng 6) ; ttbmin=25,50C (tháng 6) là =38% (bảng N4) [1] Trỉ số nhiệt độ tA = 0.5(ttbmax + ttbmin)=0,5 (32,8+25,5)=29,20C Tõ ®iĨm cã nhiƯt ®é ttbmin=25,50C cuả tháng 6 và độ ẩm 83% dóng theo đờng d= const lên gặp đờng ta=29,20C tại điểm =65% đó là độ ẩm ngoài trời tính toán Vậy thông số tính toán ngoài không khí ngoài trời Hà Nội đối với hệ thống ĐHKK cấp III: Nhiệt độ tính toán ttt=32,80C độ ẩm tính toán =65% Chọn thông số tính toán không khí cho hành lang tt=280C, t=65% Đối với công trình các thông số đợc chọn để tính toán và nhiệt độ, độ ẩm cho các giàn điều hoà về mùa hè . SV: Nguyễn Xuân Bắc 16 Lớp CĐ Nhiệt Lạnh - K7 Đồ án tốt nghiệp Đại Học Bách Khoa Hà Nội phòng th viện, phòng ăn và phòng làm việc chọn cùng chế độ ĐHKK tn=32,80C, n=65%, tt=250C, t=65% Đối với hành lang xem nh một không gian đệm tn=32,80C, n=65%, tt=280C, t=65% Với việc chọn nh vậy ta xác định đợc độ chênh lệch độ trung bình tính toán giữa không khí trong không gian điều hoà và nhiệt độ ngoài trời . -Bề mặt bao che tiếp xúc trực tiếp với không khí . Độ chênh lệch nhiệt độ giữa phòng th viện, phòng ăn và phòng làm việc và không khí ngoài trời : t1 = tN-tT =32,8-25=7,80C. Độ chênh lệch nhiệt độ giữa hành lang và không khí ngoài trời t2 = tN - tT =32,8-28=4,80C. -Bề mặt bao chÌ kh«ng tiỊp sóc trùc tiÕp víi kh«ng khÝ (kh«ng gian ®Ưm) t3 = tN - tT =28-25=30C 3.4 NhËn xÐt kÕt cÊu xây dựng của công trình . Theo thiết kế xây dựng của công trình tầng trệt đợc bố trí phòng đặt máy, phòng buồng kỷ thuật, khu vệ sinh, ga ra để xe, tâng 2, 9, 10, 11, 12, 13, đợc trang bị điều hoà, kết cấu tầng, 9, 10, 11, 12, 13 là hoàn toàn giống nhau do vậy khi tính toán nhiệt ẩm thừa sau này chỉ cần tính toán cho một tầng . tầng 2 và tầng 13 có kết cấu khác nhau do đó việc tính toán hoàn toàn độc lập cho từng tầng. 3.5. tính diện tích sàn, tờng kính, tờng không có kính, của sổ kính của toàn bộ công trình theo các hớng địa lý -kính trớc của kính lớn ( cửa ra vµo ). ChiỊu réng a1=2,8 m. ChiỊu cao h1=2,5 m. +DiƯn tÝch : F1= a1. h1=2,8.2,5=7,16. - KÝch thíc cđa kÝnh nhá (cưa ra vào ), 2 loại. SV: Nguyễn Xuân Bắc 17 Lớp CĐ Nhiệt Lạnh - K7 Đồ án tốt nghiệp Đại Học Bách Khoa Hà Néi ChiỊu réng a2=1,2 m a2’=1,8m. ChiỊu cao h2=2,2 m a2’=2,2m. DiƯn tÝch F2=1,2.2,2=2,64 m2, F2=1,8.2,2=3,96 m2. KÝch thíc cưa sỉ kÝnh lín. ChiỊu réng a3=1 m. ChiỊu cao h3=1,8 m. DiƯn tÝch F3=1.1,8=1,8m2. -Cđa sỉ nhá. chiỊu réng a4=0,8 m. chiỊu cao h4=1,2 m. DiƯn tÝch F4=0,8.1,2=0,96 m2. ChiỊu cao thùc cửa trần 3,6m. Chiều cao thực tính toán 2,8 m. Độ cao của trần giả 0,8 m. a> tính cho phòng th viện tầng 2. DiƯn tÝch sµn F5=a.b m2víi a lµ chiỊu réng, b là chiều dài. a = 14,4m. b= 14,4 m. F=14,4.14,4=207,36m2, Diện tích của phòng th viƯn tµng 2 gåm cã cưa sỉ vµo lín, 1 cửa nhỏ và cửa sổ . Do đó diện tích của kính đợc xác định theo các hớng. Diện tích tờng Ft:=DiƯn tÝch toµn bé –DiƯn tÝch têng –DiƯn tÝch cưa. DiƯn tÝch têng kÝnh Ftk :=DiƯn tÝch toµn bé kÝnh têng Diện tích cửa sổ với cách lập nh trên, kết hợp với thông số trực tiếp trên bản vẽ của công trình ta đa ra bảng số sau. Tên phòng cần ĐHKK Diện tich sàn nhà F,m Diện tích tờng không có kính :m2 HĐ HT HN HB Diện tích cưa kÝnh cưa sỉ kÝnh m2 H§ HT HN HB DiƯn tÝch têng có kính m2 HĐ HT HN HB Phòng th viện tầng 2 Phòng làm viêc A2F7tầng2 Hành lang tầng 2 Phòng làm việc A3F14tầng 9,10,11,12,13 207,36 51,84 648 51,84 14,28 28,8 14,68 14,28 8,64 14,4 4,68 8,68 7,2 10,8 3,6 3,6 14,4 8,64 8,64 8,64 14 0 0 0 28,8 28,8 28,8 28,8 14,4 0 14,4 14,4 12 18 6 6 0 14,4 14,4 14,4 SV: Ngun Xu©n Bắc 18 0 0 0 0 3,96 0 0 2,64 2,64 0 0 7,92 Lớp CĐ Nhiệt Lạnh - K7 Đồ án tốt nghiệp Đại Học Bách Khoa Hà Nội Hành lang tầng 9,10,11,12,13 367,2 7,2 7,2 3,6 3,6 0 0 2,64 2,64 12 12 6 Bảng 1 : Bảng tính Diện tích 3.6. Tính nhiệt, ẩm thừa của công trình 3.6.1 Xác định nguồn nhiệt thừa Trớc hết phải xác định lợng nhiệt thừa phải thải ra khỏi phòng lợng nhiệt thừa là tổng các nguồn nhiệt thành phần. QT=Q1+Q2+Q3+Q4+Q5, W. Trong đó: Q1 nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che, W Q2 nhiệt toả ra các thiết bị máy móc dùng điện, W Q3 Nhiệt toả ra từ các thiết bị chiếu sáng, W Q4 Nhiệt do ngời toả ra, W Q5 Nhiệt do bức xạ mặt trời, W a> Nhiệt tæn thÊt qua kÕt cÊu bao che ; Q1, W Q1 đợc xác định theo công thức tổng quát sau Q1=kiFi. T, W Trong ®ã : Ki-HƯ sè trun nhiƯt qua bao che øng víi bỊ mỈt thø i,W/m2k Fi- DiƯn tÝch bỊ mỈt bao che øng víi bỊ mỈt thø i, m2 Ti - độ chênh nhiệt độ trung bình tính toán, 0C ki đợc xá định : Ki= Trong đó RN= 1 1 R + RT + Ri N , w/m2k Nhiệt trở toả nhiệt từ bề mặt của vách tới không khí ngoài N trời, m2k/w N Hệ số toả nhiệt vách bên ngoài, m2k/w RT= 1 ,m 2k/w. nhiệt trở toả giữa vách trong không khí trong nhà . T Hệ số toả nhiệt vách trong nhà m 2k/w. SV: Nguyễn Xuân Bắc 19 Lớp CĐ Nhiệt Lạnh - K7 6

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét