Thứ Tư, 30 tháng 3, 2016

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh tại Trung tâm đào tạo - Viện Khoa học Hàng không

Trung tõm o to c thnh lp nm 1990 cựng vi s hỡnh thnh v phỏt trin ca Vin Khoa hc hng khụng. Trung tõm cú chc nng t chc o to, hun luyn, b tỳc, nõng cao v chuyờn mụn nghip v, tin hc, ngoi ng chuyờn ngnh Hng khụng theo phõn cụng ca Vin, Tng cụng ty v quy nh ca Nh nc Trong ngnh hng khụng, Trung tõm o to l c s o to duy nht trong ngnh, liờn kt vi Trng i hc ngoi ng- i hc quc gia H Ni cp bng C nhõn ngoi ng cho hc viờn. Tuy nhiờn, hin nay, vic ging dy ting Anh Trung tõm o to Vin Khoa hc hng khụng cũn nhiu bt cp. Thc trng dy hc chay cũn ph bin, PP, phng tin, hỡnh thc t chc dy hc lc hu. L giỏo viờn lõu nm ging dy ting Anh ti Trung tõm o to Vin Khoa hc hng khụng, tụi nhn thy vic nghiờn cu thc trng qun lý hot ng dy hc mụn ting Anh Trung tõm o to nhm tỡm ra cỏc bin phỏp cú hiu qu v kh thi khc phc nhng hn ch, khú khn trong cụng tỏc qun lý hot ng dy hc, tng bc nõng cao cht lng dy hc mụn ting Anh l rt cn thit. Xut phỏt t nhng lý do trờn, tụi chn ti: Bin phỏp qun lý hot ng dy hc ting Anh Trung tõm o to-Vin Khoa hc hng khụng vi mong mun gúp phn nõng cao cht lng ging dy ting Anh, t ú nõng cao cht lng v uy tớn cho Trung tõm o to, Vin KHHK. ti ny cng rt hu ớch cho mi giỏo viờn ca trung tõm trong vic thay i nhn thc ca mỡnh trong vic dy hc v thay i phng phỏp ging dy ca mỡnh cho phự hp vi nhu cu thc t hin nay ca xó hi. 2. Mc ớch nghiờn cu xut mt s bin phỏp qun lý hot ng dy hc mụn ting Anh Trung tõm o to Vin Khoa hc hng khụng. 3. Khỏch th v i tng nghiờn cu 3.1. Khỏch th nghiờn cu 8 Vic dy hc Ting Anh Trung tõm o to Vin Khoa hc hng khụng. 3.2. i tng nghiờn cu Cỏc bin phỏp qun lớ hot ng dy hc Ting Anh Trung tõm o to Vin Khoa hc hng khụng. 4. Gi thuyt khoa hc Nu xõy dng v ỏp dng mt cỏch linh hot, sỏng to v ng b cỏc bin phỏp qun lý mang tớnh h thng cú kh thi v hiu qu s gúp phn nõng cao cht lng dy hc ting Anh ti Trung tõm o to Vin KHHK 5. Nhim v nghiờn cu: - Nghiờn cu c s lý lun v qun lý hot ng dy hc. - Kho sỏt, ỏnh giỏ thc trng qun lý cụng tỏc dy hc ting Anh ti Trung tõm o to - Vin Khoa hc hng khụng. - xut nhng bin phỏp qun lý hot ng dy hc ting Anh Trung tõm o to - Vin Khoa hc hng khụng. 6. Phm vi nghiờn cu: Lun vn tp trung nghiờn cu thc trng qun lý hot ng dy hc ting Anh Trung tõm o to Vin Khoa hc Hng khụng trong thi gian 10 nm tr li õy. Sau ú xut mt s bin phỏp qun lý hot ng dy hc ting Anh õy. 7. í ngha khoa hc v thc tin ca ti Kt qu nghiờn cu ca ti giỳp cho cỏc giỏo viờn trong trung tõm t hc hi t thay i nõng cao kh nng chuyờn mụn v s phm ca mỡnh, gúp phn m bo cho s thnh cụng v phỏt trin ca Trung tõm. ti cng l t liu tham kho hu ớch i vi cỏc nh qun lý ca Vin Khoa hc hng khụng v Tng cụng ty Hng khụng trong quỏ trỡnh ci cỏch v phỏt trin Vin Khoa hc hng khụng núi chung v Trung tõm o to núi riờng. 8. Phng phỏp nghiờn cu 9 8.1. Các ph-ơng pháp nghiên cứu lý luận: S-u tầm, đọc, nghiên cứu, hệ thống hoá các lý luận trong các văn bản, tài liệu khoa học có nội dung liên quan đến đề tài. 8.2. Các ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phiếu hỏi đối với các đối t-ợng khác nhau; quan sát các hoạt động dạy và học; tổng kết kinh nghiệm 8.3. Ph-ơng pháp chuyên gia: Dùng phiếu hỏi để thu thập các ý kiến của các chuyên gia (các nhà quản lý, các chuyên viên, các giảng viên lâu năm) 8.4. Ph-ơng pháp thống kê toán học: áp dụng xử lý các kết quả điều tra đ-ợc 9. Cu trỳc lun vn Ngoi cỏc phn m u v khuyn ngh, danh mc ti liu tham kho, ph lc, lun vn d kin c trỡnh by thnh 3 chng: Chng 1: Mt s vn lý lun v qun lý hot ng dy hc Chng 2: Thc trng qun lý hot ng dy hc ting Anh Trung tõm o to Vin Khoa hc hng khụng Chng 3: Bin phỏp qun lý hot ng dy hc ting Anh Trung tõm o to Vin Khoa hc hng khụng 10 CHNG 1 MT S VN Lí LUN V QUN Lí HOT NG DY HC 1.1. Mt s ni dung c bn v lý lun qun lý. 1.1.1. Qun lý 1.1.1.1. Khỏi nim v Qun lý Xut phỏt t nhng gúc nghiờn cu khỏc nhau, rt nhiu hc gi trong v ngoi nc ó a ra gii thớch khụng ging nhau v qun lý. Cho n nay, vn cha cú mt nh ngha thng nht v qun lý. c bit l k t th k 21, cỏc quan nim v qun lý li cng phong phỳ. Cỏc trng phỏi qun lý hc ó a ra nhiu nh ngha v qun lý. - "Lm qun lý l bn phi bit rừ: mun ngi khỏc lm vic gỡ v hóy chỳ ý n cỏch tt nht, kinh t nht m h lm " . - "Qun lý l mt hot ng m mi t chc (gia ỡnh, doanh nghip, chớnh ph) u cú, nú gm 5 yu t to thnh l: k hoch, t chc, ch o, iu chnh v kim soỏt. Qun lý chớnh l thc hin k hoch, t chc, ch o iu chnh v kim soỏt y. - Hard Koont: "Qun lý l xõy dng v duy trỡ mt mụi trng tt giỳp con ngi hon thnh mt cỏch hiu qu mc tiờu ó nh". - Peter F Druker: "Suy cho cựng, qun lý l thc tin. Bn cht ca nú khụng nm nhn thc m l hnh ng; kim chng nú khụng nm s logic m thnh qu; quyn uy duy nht ca nú l thnh tớch". Harold Koontz, trong tác phẩm Những vấn đề cốt yếu của quản lý viết: Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá nhân, nhằm đạt đ-ợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi nhà quản lý là 11 nhằm hình thành một môi tr-ờng mà trong đó con ng-ời có thể đạt đ-ợc các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc và sự bất mãn cá nhân ít nhất.[16.tr.188]. Các nhà nghiên cứu Việt Nam xuất phát từ góc độ khác nhau cũng đã đ-a ra những khái niệm quản lý. Hà Thế Ngữ quan niệm: "Quản lý là một quá trình định h-ớng..." [16, tr.24]. Theo GS.TS.Nguyễn Thị Mỹ Lộc và TS.Nguyễn Quốc Chí định nghĩa vè quản lý là: "Tác động có định h-ớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ng-ời quản lý) đến khách thể quản lý (ng-ời bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đ-ợc mục đích tổ chức". Hiện nay, khái niệm này đã đ-ợc định nghĩa một cách rõ hơn: "Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra". [5, tr.1] Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập thể những ng-ời lao động nói chung là khách thể quản lý nhằm thực hiện đ-ợc những mục tiêu đã dự kiến. Quản lý là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra. Khái niệm về quản lý đ-ợc định nghĩa bằng nhiều cách khác nhau song có thể hiểu quản lý là hoạt động có mục đích của con ng-ời và quản lý chính là các hoạt động do một hoặc nhiều ng-ời điều phối hành động của những ng-ời khác nhằm thu đ-ợc kết quả mong muốn. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Quản lý mang tính khoa học vì các hoạt động của quản lý có tổ chức, có định h-ớng đều dựa trên những quy luật, những nguyên tắc và những ph-ơng pháp hoạt động cụ thể, đồng thời quản lý mang tính nghệ thuật vì nó vận dụng một cách linh hoạt và 12 sáng tạo vào những điều kiện cụ thể trong sự kết hợp và tác động nhiều mặt của các yếu tố khác nhau trong đời sống xã hội. 1.1.1.2. Cỏc chc nng qun lý Chức năng quản lý là tập hợp các hoạt động quản lý, thông qua đó chủ thể quản lý tác động vào khách thể quản lý nhằm thực hiện một mục tiêu nhất định. Xã hội luôn luôn vận động và phát triển không ngừng vì vậy chức năng quản lý cũng không ngừng biến đổi, cải tiến và hợp lý hoá theo quá trình phát triển của xã hội. Vậy chức năng quản lý là hình thức biểu hiện sự tác động có mục đích của chủ thể quản lý lên đối t-ợng quản lý nhằm đạt đ-ợc mục tiêu quản lý. Chức năng quản lý xác định khối l-ợng công việc cụ thể, và các trình tự tiến hành công việc đó. Trong quá trình quản lý, ng-ời quản lý phải thực hiện một dãy chức năng kế tiếp nhau một cách logic, bắt buộc, bắt đầu từ việc xác định mục tiêu và nhiệm vụ quản lý, đến khi kiểm tra các kết quả đạt đ-ợc và tổng kết các quá trình quản lý. Kết quả đạt đ-ợc có thể t-ơng ứng hoặc không t-ơng ứng với mục tiêu đề ra, nh-ng trên cơ sở những kết quả đó ng-ời quản lý phân tích, tìm ra những hạn chế để rút kinh nghiệm và tiếp tục đề ra những mục tiêu và nhiệm vụ quản lý mới phù hợp với thực tiễn. Quản lý có thể hiểu là một dạng lao động chỉ huy, điều phối, kết hợp của chủ thể quản lý sinh ra một cách khách quan từ đặc tr-ng lao động của khách thể quản lý. Các nhà nghiên cứu về quản lý đã đ-a ra nhiều đề xuất về nội dung của các chức năng quản lý, mỗi chức năng quản lý có nhiệm vụ cụ thể, là quá trình liên tục của các b-ớc công việc tất yếu phải thực hiện. Tổ hợp các chức năng tạo nên nội dung của quá trình quản lý. Tất cả các chức năng quản lý gắn bó và quy định lẫn nhau, chúng liên kết với nhau thành một hệ thống trọn vẹn. Những chức năng quản lý chung là những chức năng mà bất cứ một chủ thể quản lý ở bất cứ lĩnh vực nào, cấp quản lý nào đều phải thực hiện, bất kỳ ai khi 13

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét