Chủ Nhật, 12 tháng 6, 2016
Các giải pháp đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục đạt trình độ thạc sĩ quản lý giáo dục hiện nay
lý giáo dục sẽ đ-ợc đảm bảo, góp phần phục vụ tốt hơn công tác đổi mới và
nâng cao chất l-ợng giáo dục của n-ớc ta.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lí luận về đào tạo đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục
đạt trình độ Th.s QLGD.
5.2. Đánh giá thực trạng công tác đào tạo đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục
đạt trình độ Th.s QLGD hiện nay ở Việt Nam.
5.3. Đề xuất các giải pháp khả thi nhằm đào tạo có hiệu quả đội ngũ cán
bộ quản lí giáo dục đạt trình độ Th.s QLGD đáp ứng yêu cầu của đổi mới giáo
dục ở Việt Nam.
6. Giới hạn nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu đào tạo đội ngũ CBQLGD nói chung và đào tạo đội ngũ
CBQL đạt trình độ Th.s QLGD nói riêng có liên quan nhiều vấn đề và có
phạm vi nghiên cứu rất rộng.
Đề tài đặt trọng tâm vào việc nghiên cứu lí luận, thực trạng và đề xuất
các giải pháp về quản lý công tác đào tạo, trong đó chú trọng nghiên cứu quá
trình tổ chức đào tạo Th.s QLGD - khâu quan trọng nhất và có tính chất quyết
định chất l-ợng đào tạo đội ngũ CBQLGD hiện nay.
7. Những luận điểm bảo vệ
7.1. Đội ngũ CBQL là x-ơng sống, là trụ cột của ngành GD&ĐT. Đào
tạo, phát triển đội ngũ CBQL đạt trình độ Th.s QLGD là vấn đề thời sự
mang tính khách quan, tất yếu và phù hợp với đ-ờng lối, quan điểm của
Đảng và Nhà n-ớc về phát triển GD&ĐT. Đây chính là việc chuẩn bị và
phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao cho sự nghiệp CNH, HĐH đất
n-ớc và cũng là cơ sở, là tiền đề cho việc nâng cao chất l-ợng giáo dục của
n-ớc ta hiện nay.
7.2. Đào tạo trình độ Th.s QLGD cho đội ngũ cán bộ QLGD chính là
giúp họ nắm vững lý thuyết, đạt trình độ cao về thực hành, có khả năng làm
việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết các vấn đề nảy
sinh từ thực tiễn giáo dục. Đây là luận điểm và cũng là căn cứ khoa học để
xem xét thực trạng và đề xuất các giải pháp về đào tạo, phát triển đội ngũ
cán bộ QLGD.
9
7.3. Nâng cao nhận thức, tiến hành đổi mới toàn diện về mục tiêu, nội
dung, ch-ơng trình, ph-ơng pháp và các hình thức tổ chức đào tạo chính là
chìa khoá để nâng cao chất l-ợng đào tạo, góp phần phát triển đội ngũ cán bộ
QLGD đạt trình độ Th.s QLGD ở Việt Nam.
8. Ph-ơng pháp nghiên cứu
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, chúng tôi sử dụng phối hợp các
nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu sau:
8.1. Nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu lý thuyết
Nghiên cứu các văn bản, tài liệu có liên quan đến đề tài để xây dựng cơ
sở lý luận của vấn đề nghiên cứu.
8.2. Nhóm ph-ơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Ph-ơng pháp điều tra thực tiễn bằng ph-ơng pháp điều tra xã hội học,
phỏng vấn chuyên gia, tổng kết kinh nghiệm, quan sát... Các ph-ơng pháp này
chủ yếu khảo sát, đánh giá, phân tích, tổng hợp các số liệu và thông tin thuộc
phạm vi nghiên cứu của đề tài.
Ngoài ra đề tài còn tiến hành khảo nghiệm và thực nghiệm một số giải
pháp để khẳng định tính khả thi của chúng.
8.3. Nhóm ph-ơng pháp xử lý số liệu
Sử dụng ph-ơng pháp thống kê toán học để xử lý và phân tích các số liệu,
thông tin đã thu thập đ-ợc.
9. úng gúp mi ca lun ỏn
- Gúp phn lm sỏng t v b sung thờm nhng vn lý lun v o
to i ng CBQLGD núi chung v i ng CBQLGD t trỡnh Th.s
QLGD Vit Nam núi riờng; khng nh tm quan trng, tớnh tt yu ca
vic o to v bi dng i ng CBQLGD nhm ỏp ng yờu cu ca thc
tin i mi giỏo dc nc ta hin nay.
- Trin khai ỏnh giỏ thc trng nhiu mt v quỏ trỡnh o to i ng
CBQL t trỡnh Th.s QLGD, ch ra nhng u im v nhng hn ch bt
cp cn thỏo g trong tin trỡnh o to Th.s QLGD Vit Nam.
10
- xut cỏc gii phỏp kh thi v o to i ng CBQL t trỡnh
Th.s QLGD vn dng trong thc tin v phỏt huy tim nng ca i ng
ny trong s nghip i mi giỏo dc hin nay.
- Kt qu nghiờn cu ca ti cũn l c s khoa hc cho vic xut
v hoch nh mt s chớnh sỏch v c ch qun lý mi, ng thi cng l
nhng d liu quan trng xõy dng chng trỡnh v ni dung o to, bi
dng phự hp nhm phỏt trin i ng CBQLGD nc ta ỏp ng yờu cu
ca thc tin giỏo dc trong thi kỡ i mi.
10. Cu trỳc ca lun ỏn
Lun ỏn trỡnh by trong 148 trang, gm 3 phn: M u, ni dung, kt
lun v khuyn ngh.
Phn m u: 11 trang
Phn ni dung: gm 3 chng
Chng 1: C s lý lun v o to i ng cỏn b qun lý giỏo dc t
trỡnh Th.s QLGD v kinh nghim ca mt s nc (47 trang).
Chng 2: Thc trng cụng tỏc o to i ng cỏn b qun lý giỏo dc
t trỡnh thc s qun lý giỏo dc Vit nam (49 trang).
Chng 3: cỏc gii phỏp o to i ng cỏn b qun lý giỏo dc t trỡnh
thc s qun lý giỏo dc Vit Nam hin nay (38 trang).
Phn kt lun v khuyn ngh : 4 trang
Ngoi ra cú Danh mc ti liu tham kho v 9 Ph lc.
11
CHNG 1 : C S Lí LUN V O TO I NG CN B
QUN Lí GIO DC T TRèNH TH.S QLGD
V KINH NGHIM CA MT S NC
1.1. Tng quan lch s nghiờn cu vn
Cỏc nh nghiờn cu nhiu nc trong khu vc v trờn th gii ó cú
nhiu nghiờn cu v vn nõng cao cht lng o to i ng Th.s QLGD
thụng qua quỏ trỡnh o to t vic tuyn chn ngi hc, n chng trỡnh,
ni dung v c phng phỏp o to... nc ta, do cụng tỏc o to, bi
dng CBQLGD nht l i vi i ng QLGD cú trỡnh cao l thc s v
tin s mi ch c tin hnh t hn 10 nm nay, do vy cỏc cụng trỡnh
nghiờn cu v vn ny cũn ớt v cha c ph bin rng rói.
Thụng qua kt qu nghiờn cu v o to, xõy dng o to i ng Th.s
QLGD ca cỏc tỏc gi trờn th gii, cú th tng quan vn nghiờn cu theo
cỏc ni dung chớnh sau õy: La chn ngi hc, chng trỡnh o to,
phng phỏp o to v vn ỏnh giỏ kt qu o to.
1.1.1. Trờn th gii
1.1.1.1. La chn ngi hc
Vn la chn ngi hc c c bit quan tõm vỡ cỏc nh nghiờn
cu (Wynne v Mc.Pherson, Daniel Duke, Mark E. Anderson (M), chuyờn
gia cỏc nc XHCN trc õy Bungary, Liờn Xụ, Tip Khc) cho rng
nhng ngi hc sau ny s nm gi nhng vai trũ lónh o v qun lớ ch
cht trong h thng giỏo dc, do ú h phi cú nhng nng lc trớ tu v
phm cht nht nh ỏp ng cht lng o to trong quỏ trỡnh hc cng
nh quỏ trỡnh cụng tỏc sau ny. Mark E. Anderson nhn thy nhng con
ng truyn thng dn n chc v hiu trng bao gm: thõm niờn cụng
tỏc, bng cp i hc, thm chớ chc phú hiu trng, ó khụng t ra thớch
hp. Tuy nhiờn, xỏc nh ai l ngi cú th tr thnh nh lónh o giỏo dc
khụng phi l chuyn d dng. Daniel Duke cnh bỏo: cú nhng ngi bc l
tt c nhng phm cht cú liờn quan n kh nng lónh o, nhng li tht bi
12
khụng lm lónh o c. Mt s ngi thụng tho mi yu t cn thit- t
bc lp k hoch n bc ra quyt nh- nhng h khụng th hin n tng
h cú th lónh o. Kh nng lónh o dng nh l mt hin tng dng
thc, ln hn tng th nhng b phn hnh vi trong nú [81].
Vỡ vic xỏc nh v la chn cỏn b lónh o khú khn nh vy nờn
khụng th dựng mt phng phỏp hay mt vi tiờu chớ duy nht.
Chuyờn gia cỏc nc XHCN trc õy (Bungari, Liờn Xụ, Tip Khc)
cho rng, khi tuyn chn ngi hc o to h thnh nhng ngi cỏn b
qun lớ v lónh o sau ny cn tớnh ti hc thc, thõm niờn cụng tỏc, biu
hin sỏng to, c bit cn nghiờn cu k lng trin vng lõu di ca cỏn b
(cỏn b no cú th o to gi chc v cao hn, cỏn b no dự cú kinh
nghim v lm tt trỏch nhim ca chc v hin ti nhng khụng th m
nhim nhng trỏch nhim mi) [20].
Daniel Duke khuyờn chỳng ta hóy xỏc nh v xõy dng chõn dung
lónh o trc khi tin hnh cụng tỏc la chn. Chõn dung lónh o, theo ụng,
giỳp chỳng ta phỏt hin ra nhng lónh o tim nng bng cỏch quyt nh
xem h cú nhiu (khụng nht thit l tt c) nhng phm cht ny khụng.
Cng theo ụng, nhng lónh o gii thng l ngi hng ngoi, gii lm
vic vi con ngi, cú k nng v kh nng giao tip tt. H sỏng to, nhn
bit mc tiờu ca mỡnh, v t tin. L nhng ngi tiờn phong, h khụng s ỏp
dng lut l mt cỏch linh hot, nhng cng bit nhng b lm c cụng
vic[46]. Mt ng dng khỏc ca chõn dung lónh o l cụng tỏc ỏnh giỏ.
Nhng ngi phi ỏnh giỏ cỏc nh qun lý cú th s dng chõn dung ny
chn tiờu chớ ỏnh giỏ. Bc chõn dung tng tng ny cng cú th dựng
cỏc nh qun lớ, lónh o t ỏnh giỏ bn thõn. Nhng ngi lónh o cú th
so sỏnh mỡnh vi nhng ngi lónh o gii chm im mỡnh. Chõn dung
ca ngi lónh o gii cng hu ớch cho vic son cỏc chng trỡnh o to
qun lý, hng dn ta õu l nhng khớa cnh quan trng cn chỳ trng trong
cụng tỏc o to [81].
13
Lynn Olson a ra cỏc tiờu chun ca ngi lónh o nh trng: phi
l ngi lónh o thit k v xõy dng, linh hot, tp trung vo vic nõng cao
thnh tớch hc tp ca hc sinh, l ngi lónh o quỏ trỡnh dy hc, ngi
bit v cú kh nng lm kinh t cho nh trng, cú chuyờn mụn s phm [73].
Wynne v Mc Pherson ngh la chn, ỏnh giỏ ngi hc theo cỏc
tiờu chun sau õy:
Cn cú mc trớ tu ti thiu c nhn vo cụng tỏc qun lý hay mt
chng trỡnh o to qun lý. Bin phỏp ỏnh giỏ kh nng trớ tu l cho
thớ sinh lm cỏc bi kim tra. Mc dự cú ngi lý lun coi nhng bi kim tra
nh bi loi suy l khụng thớch hp, St Clair v Mc Intyre cho rng kt qu
nhng bi thi ny vn cú liờn h khỏ cht ch vi kh nng trớ tu, do ú nú cú
th l tiờu chớ la chn cú giỏ tr cho cỏc chng trỡnh o to qun lý [81].
Mt tiờu chớ khỏc cú th ỏp dng vo vic tuyn chn v ỏnh giỏ
ngi qun lý l k nng giao tip ca h. Bi kim tra vit cú th o c
kh nng n núi v s hng ngoi ca nh qun lý tim nng. Phng vn cỏ
nhõn t ra c bit hu hiu ỏnh giỏ kh nng giao tip v lng nghe ca
ng c viờn. Cp trờn, cp di v ngi ng cp cú th ỏnh giỏ kh nng
cỏc nh qun lý hoc ngi xin hc cỏc chng trỡnh qun lý lm quen vi
mi ngi v hiu nhng vn ca nhng tớp ngi khỏc nhau. Mc dự
phng thc ny hi ging mt cuc thi xem ai c yờu mn nht, cỏc
nghiờn cu núi trờn cho rng nhng nh qun lý kộm giao tip s khú tr
thnh ngi lónh o gii hn nhng ngi khỏc. Hai ụng nhn mnh: "cn
chỳ trng nhiu hn n vic phng vn cú bi cnh; tin c tt (vi nhng
ng c viờn thớch hp); v quỏ trỡnh giỳp ngi cú tim nng lónh o lm
quen ho nhp. "[81]
Wynne v McPherson cũn cho rng, chn thng tin giỏo viờn v
nh qun lý, cp trờn nờn la chn ngi khụng cn nhiu giỏm sỏt m lm
nhiu vic. Ngi ta thng quỏ hay chn nhng ngi nghe li v lm mi
vic nh c bo. Thay vo ú, ngi c a lờn gh lónh o cn l
nhng ngi sỏng to v cú lp trng riờng. H cn cú mc ớch rừ rng, cú
14
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét