Thứ Năm, 30 tháng 6, 2016
Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên theo tiêu chuẩn nghề nghiệp ở trường trung học phổ thông Việt Bắc tỉnh Lạng Sơn
nhà Giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 – 2010" đã đưa ra giải
pháp: "Xây dựng chuẩn giáo viên các cấp, bậc học; xây dựng, hoàn thiện nội
dung, quy trình, phương thức bồi dưỡng thường xuyên và bồi dưỡng nâng
chuẩn cho các nhà giáo" .
Thông tư 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo quy định chuẩn nghề nghiệp giáo viên THCS, giáo viên
THPT. Nhằm giúp giáo viên tự đánh giá năng lực nghề nghiệp (dạy học và
giáo dục) và giúp các cấp quản lý có cơ sở để đánh giá, xếp loại giáo viên
hàng năm, phục vụ công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng và sử dụng đội ngũ giáo viên trung học. Đồng thời, chuẩn nghề nghiệp
là cơ sở để xây dựng, phát triển chương trình đào tạo, bồi dưỡng giáo viên
trung học, nghiên cứu, đề xuất và thực hiện chế độ chính sách đối với giáo
viên trung học.
Thực tế, Trường trung học phổ thông Việt Bắc với 63 năm xây dựng
và phát triển, đến nay đã có sự ổn định về cơ sở vật chất, đội ngũ, nền nếp
dạy và học. Nhà trường được sự tín nhiệm của địa phương, của ngành, được
đầu tư cả về cơ sở vật chất, trang thiết bị cũng như con người. Đội ngũ lãnh
đạo nhà trường luôn tận tuỵ, năng động và sáng tạo trong quản lý điều hành
đơn vị đã đảm bảo cho nhà trường luôn phát triển đi lên đáp ứng được yêu
cầu hiện tại. Tuy nhiên, hiện nay đội ngũ giáo viên của Trường THPT Việt
Bắc chưa đồng bộ, còn một số giáo viên chưa đạt trình độ chuẩn đào tạo theo
qui định, một số giáo viên còn chậm trong đổi mới phương pháp, chưa tích
cực tiếp cận các công nghệ, quy trình dạy học hiện đại.
Công tác đánh giá, phân loại đội ngũ chưa thực sự khoa học đôi lúc
còn cả nể mang nặng cảm tính. Vì vậy vận dụng chuẩn nghề nghiệp trong
việc xây dựng, quản lý đội ngũ giáo viên vừa là yêu cầu, vừa là biện pháp
quan trọng trong việc chuẩn hoá, nâng cao năng lực đội ngũ giáo viên của
nhà trường.
2
Với lý do đó, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học "Biện
pháp quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở Trường trung
học phổ thông Việt Bắc, tỉnh Lạng Sơn" nhằm góp phần giúp cho Trường
trung học phổ thông Việt Bắc nâng cao chất lượng đội ngũ, từ đó góp phần
nâng cao chất lượng dạy học và giáo dục của Nhà trường.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và đánh giá thực trạng công tác quản lý đội
ngũ giáo viên tại Trường THPT Việt Bắc, từ đó đề xuất biện pháp quản lý đội
ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp tại Trường THPT Việt Bắc đáp ứng
yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn hiện nay.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Công tác quản lý đội ngũ giáo viên ở Trường Trung học phổ thông Việt
Bắc, tỉnh Lạng Sơn.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên trường THPT theo chuẩn nghề nghiệp.
4. Giả thuyết khoa học
Việc quản lý đội ngũ giáo viên nói chung và đội ngũ giáo viên Trường
THPT Việt Bắc đã được thực hiện bằng nhiều biện pháp khác nhau và đã
mang lại những kết quả nâng cao chất lượng đội ngũ từ đó nâng cao chất
lượng giáo dục. Song có những biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên theo
Chuẩn nghề nghiệp thiết thực, khả thi thì sẽ góp phần quản lý và phát triển
đội ngũ giáo viên đồng bộ, khoa học.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận cơ bản về quản lý đội ngũ giáo viên
theo chuẩn ở các trường trung học phổ thông.
5.2. Khảo sát thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở Trường THPT Việt Bắc thành phố Lạng Sơn, tỉnh Lạng Sơn
3
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp
và khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp phát triển đã đề ra.
6. Phạm vi nghiên cứu
6.1. Đề tài chỉ giới hạn nghiên cứu thực trạng các biện pháp quản lý đội ngũ
giáo viên theo Chuẩn nghề nghiệp ở Trường Trung học phổ thông Việt Bắc
thành phố Lạng Sơn hiện nay.
6.2. Giới hạn đối tượng khảo nghiệm :
- Chuyên viên Sở Giáo dục và Đào tạo Lạng Sơn.
- Lãnh đạo các trường THPT trên địa bàn TP Lạng Sơn.
- Lãnh đạo và giáo viên Trường Trung học phổ thông Việt Bắc.
7. Phạm vi nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu Luật Giáo dục, các văn kiện của Đảng, Nhà nước, văn bản
của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; nghiên cứu các tài liệu có liên quan
đến đề tài. Từ đó, phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các tài liệu
để xây dựng khung lý thuyết làm luận cứ lý luận cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp quan sát, lấy ý kiến chuyên gia, trao đổi kinh nghiệm và
phương pháp thống kê xử lý số liệu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị tài liệu tham khảo, phụ
lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận của các biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên
theo Chuẩn nghề nghiệp
Chƣơng 2 : Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở Trường Trung học phổ thông Việt Bắc, Lạng Sơn.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên theo Chuẩn nghề
nghiệp ở Trường Trung học phổ thông Việt Bắc, Lạng Sơn
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN THEO CHUẨN NGHỀ NGHIỆP
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu của đề tài
Trong giáo dục, giáo viên luôn luôn đóng một vai trò chủ đạo, then chốt,
là nhân tố quyết định đến chất lượng và hiệu quả của quá trình giáo dục. Để có
đội ngũ giáo viên đủ mạnh, đáp ứng được nhu cầu đổi mới giáo dục hiện nay,
vấn đề quản lý, sử dụng và bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ sư phạm cho giáo
viên là hết sức quan trọng và cần thiết.
Việc xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, trong đó có đội ngũ
giáo viên THPT đã có nhiều đề tài nghiên cứu, trong đó có các đề tài luận
văn thạc sĩ khoa học tập trung nêu các các biện pháp quản lý nâng cao chất
lượng đội ngũ giáo viên như: “Giải pháp bồi dưỡng chuẩn hóa giáo viên mẫu
giáo các tỉnh Duyên Hải miền Trung” của Nguyễn Huy Thông - 1999; Một số
giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên THPT Hàm Long, của
Nguyễn Văn Phương, 2010; Biện pháp quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ giáo viên THPT tỉnh Lạng Sơn đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục, của
Nguyễn Thị Lương Hằng, 2008; Một số giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ
giáo viên THPT Quận 9, TP Hồ Chí Minh, của Nguyễn Hồng Anh, 2010;...
Các đề tài nêu trên đã tiếp cận nghiên cứu về vấn đề xây dựng, bồi
dưỡng, quy hoạch và quản lý phát triển ĐNGV. Đã từng bước hoàn thiện cơ
sở lý luận về xây dựng đồng thời đề xuất các biện pháp trong việc quản lý
ĐNGV, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh của địa phương, điều kiện nhà
trường để từng bước củng cố, đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ này trở thành lực
lượng chủ yếu, nhằm nâng cao hiệu lực trong giáo dục, quyết định sự phát
triển giáo dục.
Chuẩn nghề nghiệp giáo viên THPT vừa mới được ban hành từ tháng
10/2009 nên hầu như chưa có đề tài nghiên cứu vận dụng Chuẩn nghề nghiệp
5
vào quản lý đội ngũ giáo viên, đặc biệt là đội ngũ giáo viên THPT Trường
THPT Việt Bắc, Lạng Sơn.
Tiếp thu, kế thừa những thành tựu đã có, chúng tôi tiến hành nghiên
cứu đề tài “Quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp ở trường
trung học phổ thông Việt Bắc, tỉnh Lạng Sơn”. Đề tài này tiếp tục nghiên cứu
cơ sở lý luận, đánh giá được thực trạng đội ngũ giáo viên hiện nay của nhà
trường mà tác giả đang công tác, đưa ra các biện pháp thiết thực, khả thi
nhằm quản lý đội ngũ giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp quy định tại Thông
tư 30/2009/TT-BGDĐT ngày 22/10/2009 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào
tạo, chắc chắn đó là những động lực quyết định thực hiện thắng lợi các mục
tiêu của nhà trường, góp phần tích cực vào sự nghiệp giáo dục và đào tạo của
tỉnh Lạng Sơn.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Khái niệm về quản lý
Khi xã hội loài người xuất hiện, một loạt các quan hệ như quan hệ
giữa con người với con người, giữa con người với thiên nhiên, giữa con người
với xã hội và cả quan hệ giữa con người với chính bản thân mình xuất hiện
theo. Điều này đã làm nảy sinh nhu cầu về quản lý. Ngày nay quản lý đã trở
thành một nhân tố của sự phát triển xã hội. Yếu tố quản lý tham gia vào mọi
lĩnh vực trên nhiều cấp độ và liên quan đến mọi người.
Theo từ điển Tiếng Việt: thuật ngữ “Quản lý” được xác định là:
“Trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định” [40, tr 329].
Theo quan điểm kinh tế, F.Taylor (1856-1915) cho rằng: “Quản lý là
cải tạo mối quan hệ giữa người với người, giữa người với máy móc, và quản
lý là nghệ thuật rõ ràng, chính xác cái gì cần làm và làm cái đó thế nào bằng
phương pháp tốt nhất và rẻ nhất” [36, tr.327].
Với quan điểm chính trị xã hội, theo tác giả Nguyễn Minh Đạo: “Quản
lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể (người quản
6
lý, tổ chức quản lý) lên khách thể (đối tượng quản lý) về mặt chính trị, văn
hóa, xã hội, kinh tế… bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các
nguyên tắc, các phương pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và
điều kiện cho sự phát triển của đối tượng”.
Theo quan điểm Hệ thống thì “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có
định hướng của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống để đạt được mục tiêu đã đặt
ra trong điều kiện biến đổi của môi trường.” [18, tr.43].
Theo tập thể tác giả: Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Nguyễn Quang Kính và Phạm Đỗ Nhật Tiến thì định nghĩa kinh
điển và đơn giản nhất là: “Quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích
của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý (người bị quản lý)
trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích
của tổ chức” [5, tr.17].
Như vậy, theo quan điểm kinh tế, quản lý luôn chú ý đến vận hành,
hiệu quả kinh tế, phát triển sản xuất và sự tác động qua lại giữa các lực lượng
sản xuất. Theo quan điểm chính trị xã hội thì quản lý nhằm tạo ra môi trường
và điều kiện cho sự phát triển của đối tượng. Theo quan điểm hệ thống và các
tác giả đã nêu trên, quản lý chú ý đến mục đích của chủ thể quản lý và mục
tiêu của tổ chức.
Chúng ta có thể thấy được bản chất của hoạt động quản lý là cách thức
tác động (tổ chức và điều khiển) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách
thể quản lý bằng các chức năng quản lý nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu
của tổ chức (đơn vị) đã đề ra.
Các yếu tố của quản lý là chủ thể quản lý, khách thể quản lý và
mối liên hệ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản lý bằng các chức
năng quản lý.
7
Huy động các nguồn lực xã hội trong quá trình xã hội hoá giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục tại các trường tiểu học quận Ngô Quyền thành phố Hải Phòng
thit phỏt trin m ta phi tỡm ra con ng ngn nht, cú hiu qu cao
nht. ú l phi huy ng cỏc ngun lc xó hi trong quỏ trỡnh XHHGD,
t ú gúp phn tớch cc gii quyt nhng khú khn trc mt ca a
phng, ca tng bc hc. Lm cho giỏo dc phỏt trin mnh m, ỏp ng
c yờu cu ca cụng cuc cụng nghip húa, hin i húa t nc.
Hin nay, nhiu a phng trong c nc cng ó lm tt vic huy
ng cỏc ngun lc xó hi, coi õy l gii phỏp quan trng thỳc y s
nghip giỏo dc, XHHGD ó phỏt trin nhiu ni trong c nc, t thnh
th n nụng thụn. c bit qun Ngụ Quyn thnh ph Hi Phũng,
XHHGD ngy cng chng t tớnh ỳng n ca nú v ngy cng c chng
minh nh mt gii phỏp thc s cú hiu qu cao trong vic phỏt trin s
nghip giỏo dc v o to. Nhng a phng trin khai tt cụng tỏc
XHHGD ó thu c nhng kt qu ỏng khớch l v m ra mt hng i
ỳng n y trin vng cho s phỏt trin ca giỏo dc.
Giỏo dc Vit Nam hin nay cha ỏp ng c s phỏt trin ca t
nc, ca khu vc v ca th gii. Vn t ra l phi i mi giỏo dc.
Mun lm cho giỏo dc tr li vi bn cht xó hi ớch thc ca nú v phự
hp vi tỡnh hỡnh thc tin ca t nc ta phi lm tt cụng tỏc XHHGD,
cn huy ng sc mnh tng hp ca ton xó hi, ca nhõn dõn . Lm sao cho
mi ngi u c th hng thnh qu t giỏo dc v ngc li mi ngi
cng phi cú trỏch nhim chm lo cho giỏo duc, úng gúp sc lc, trớ tu, tin
ca cho giỏo dc. c bit, giỏo dc tiu hc l bc hc nn múng vi mc
tiờu giỏo dc cỏc em tr thnh con ngi phỏt trin ton din, c trớ th m
v chun b cho cỏc em nhng kin thc k nng c bn cỏc em tip tc
hc lờn trờn [22, iu11]. Mun vy, ta phi huy ng cỏc ngun lc xó hi
tng cng c s vt cht, trang thit b v nhng iu kin tt nht dnh
cho cỏc em hc tp. õy l gii phỏp c nhiu ngi cp ti.
4
Phi khng nh, huy ng ngun lc xó hi trong quỏ trỡnh XHHGD l
tinh thn, l ni dung quan trng nht ca ci cỏch giỏo dc. Nhiu ngi cú tõm
huyt, ó dy cụng nghiờn cu v a ra nhng gii phỏp cho chng trỡnh
XHHGD nhng thc t cha c thnh cụng.
Trong cỏc vn kin v cụng lun, XHHGD l ch c bn thng
xuyờn, tuy nhiờn trong khi bn v XHHGD ngi ta cú xu hng thiờn lch,
cha ton din v XHHGD.
ti ny mong mun lm rừ XHHGD c v lý lun v thc tin, c
bit tp trung vo ni dung: Huy ng cỏc ngun lc xó hi trong quỏ trỡnh xó
hi hoỏ giỏo dc nhm nõng cao cht lng giỏo dc ti cỏc trng tiu hc
qun Ngụ Quyn thnh ph Hi Phũng.
2. Lch s nghiờn cu
V vn XHHGD ó c cp n t lõu v cú nhiu tỏc gi
nghiờn cu mc chung cng nh tng khớa cnh ca vn XHHGD
v cỏc khỏi nim cú liờn quan nh: bn v khỏi nim XHH, ngun lc xó hi,
ni dung, mc tiờu, bn cht XHHGD, vai trũ ca cng ng xó hi vi giỏo
dc v qun lý giỏo dc, c s ca XHHGD, mc XHHGD cho tng cp
hc. Trong ú, phi k n mt s tỏc gi tiờu biu nh: Bựi Gia Thnh - Vừ
Tn Quang - Nguyn Thanh Bỡnh. Phm Minh Hc, ng Xuõn Hi, Trn
Kim, Hng Lờ Th, Trn Kiu v nhiu tỏc gi khỏc.
Nhn thc tm quan trng ca vn ny, ng v Nh nc ó cú
nhiu ch th, ngh quyt v XHHGD v ó a vn ny vo Lut giỏo dc
nm 2005. Trờn a bn qun Ngụ Quyn cú rt nhiu tim nng v th mnh
nhng cha cú ai nghiờn cu v vic huy ng cỏc ngun lc, nghiờn cu v
XHHGD. Vic hiu v tin hnh XHHGD cha y , cũn thiờn lch, mang
tớnh t phỏt, thiu cn c v kộm hiu qu. Chớnh vỡ vy tụi chn ti nghiờn
cu: Huy ng cỏc ngun lc xó hi trong quỏ trỡnh xó hi hoỏ giỏo dc
nhm nõng cao cht lng giỏo dc ti cỏc trng tiu hc qun Ngụ
5
Quyn thnh ph Hi Phũng vi mc tiờu nõng cao cht lng giỏo dc
cỏc trng tiu hc trờn a bn ca qun.
3. Mc tiờu v nhim v nghiờn cu ti
(1). Nghiờn cu v XHHGD c v lý lun v thc tin.
(2). Nghiờn cu thc trng v vic huy ng cỏc ngun lc xó hi gúp phn
thc hin cụng tỏc XHHGD ti cỏc trng tiu hc qun Ngụ Quyn, thnh
ph Hi Phũng.
(3). Cỏc bin phỏp huy ng ngun lc xó hi nhm thc hin mc tiờu
XHHGD ti cỏc trng tiu hc qun Ngụ Quyn, thnh ph Hi Phũng.
4. Phm vi nghiờn cu
* V ni dung: XHHGD l mt vn ln, phc tp v a dng; do ú
trong khuụn kh lun vn ca mỡnh, chỳng tụi ch tp trung nghiờn cu lm rừ
c s lý lun v XHHGD (khỏi nim, bn cht, ni dung, cỏc bin phỏp),
ngun lc xó hi v ch tp trung vo ni dung thc trng v mt s bin phỏp
huy ng cỏc ngun lc xó hi cho cỏc trng tiu hc nhm nõng cao cht
lng giỏo dc.
* Thi gian: 2004 2008.
* a bn: qun Ngụ Quyn - Thnh ph Hi Phũng.
5. Mu kho sỏt
Tp trung kho sỏt iu tra v cỏc ngun lc xó hi tham gia XHHGD
thuc a bn qun Ngụ Quyn thnh ph Hi Phũng, thu thp s liu, phỏt
hin vn mi. C th nh sau:
- Cỏc trng tiu hc qun Ngụ Quyn, thnh ph Hi phũng.
- i tng kho sỏt: Cỏn b qun lý, giỏo viờn, cha m hc sinh v
mt s t chc ca phng, cỏn b lónh o ch cht ca phng, ca qun.
6. Vn nghiờn cu
- Cỏc ngun lc xó hi cho giỏo dc bao gm nhng ngun lc no?
6
- Bng cỏch no huy ng cỏc ngun lc xó hi trong quỏ trỡnh
XHHGD cỏc trng tiu hc qun Ngụ Quyn phự hp vi iu kin ca
Hi Phũng?
7. Gi thuyt nghiờn cu
Trong xó hi núi chung v qun Ngụ Quyn núi riờng luụn tim n v
tn ti cỏc ngun lc a dng nh: t, nc, khụng khớ, ti nguyờn thiờn
nhiờn, ngun lc lao ng, trớ tu con ngi, khoa hc, cụng ngh, c s vt
cht v cỏc tim nng kinh t khỏc, bao gm ngun lc tinh thn v vt cht.
Nhng ngun lc ny cú c trong v ngoi nh trng, nú rt quan trng v
cn huy ng trc ht bng chớnh kh nng ca nh trng, trờn c s ú
huy ng cỏc ngun lc xó hi nhm thỳc y quỏ trỡnh XHHGD cỏc
trng tiu hc qun Ngụ Quyn t kt qu tt nht.
8. Phng phỏp nghiờn cu
1. Phng phỏp quan sỏt.
2. Phng phỏp phng vn.
3. Phng phỏp kho sỏt.
4. Phng phỏp trin khai thớ im v nhõn rng in hỡnh.
9. Cỏc lun c d kin (Ni dung ca ti)
Ni dung nghiờn cu ti ch yu tp trung 3 chng:
Chng 1: C s lý lun: Lm rừ cỏc khỏi nim XHHGD v cỏc khỏi
nim cú liờn quan n XHHGD, bn cht ca XHHGD; khỏi nim v ngun
lc xó hi trong quỏ trỡnh XHHGD nhm nõng cao cht lng giỏo dc.
Chng 2: Thc trng huy ng cỏc ngun lc xó hi trong quỏ trỡnh
XHHGD ti cỏc trng tiu hc qun Ngụ Quyn thnh ph Hi Phũng.
Chng 3: Cỏc bin phỏp huy ng cỏc ngun lc xó hi thc hin
XHHGD cỏc trng tiu hc qun Ngụ Quyn thnh ph Hi Phũng. Ngoi
ra, chỳng tụi cũn tin hnh kho sỏt tớnh cn thit, tớnh kh thi v th nghim
cỏc bin phỏp ó xut; ng thi phõn tớch mi quan h ca cỏc bin phỏp.
7
CHNG 1
C S Lí LUN CHO VIC HUY NG NGUN LC X HI
TRONG QU TRèNH THC HIN X HI HO GIO DC
1.1. Khỏi nim v giỏo dc
Theo t in giỏo dc hc (Bựi Hin) Nxb t in bỏch khoa H Ni 2001
nh ngha v giỏo dc: "Hot ng hng ti con ngi thụng qua mt h
thng cỏc bin phỏp tỏc ng nhm truyn th nhng tri thc v kinh nghim,
rốn luyn k nng v li sng, bi dng t tng v o c cn thit cho
i tng, giỳp hỡnh thnh v phỏt trin nng lc, phm cht, nhõn cỏch phự
hp vi mc ớch, mc tiờu, chun b cho i tng tham gia lao ng sn
xut v i sng xó hi. õy l hot ng c trng v tt yu ca xó hi loi
ngi, l iu kin khụng th thiu c duy trỡ v phỏt trin con ngi v
xó hi. Giỏo dc l mt b phn ca quỏ trỡnh tỏi sn xut m rng sc lao
ng xó hi, m con ngi c giỏo dc l nhõn t quan trng nht, va l
ng c va l mc ớch ca phỏt trin xó hi". Trong xó hi loi ngi cú
mt hin tng ny sinh tn ti v phỏt trin cựng xó hi con ngi, ú l th
h i trc truyn li cho th h i sau nhng kinh nghim xó hi. Th h sau
lnh hi cỏc kinh nghim xó hi ú tham gia i sng xó hi, lao ng, sn
xut v cỏc hot ng xó hi khỏc. Hin tng ny l hin tng c bit ca
xó hi loi ngi v ch cú loi ngi, v c gi l giỏo dc. Nh vy,
khỏi nim giỏo dc c hiu l "truyn t v lnh hi nhng kinh nghim
ó c tớch lu trong quỏ trỡnh lch s phỏt trin ca xó hi loi ngi: ú l
nột c trng ca xó hi loi ngi. [25, tr. 4].
1.2. Khỏi nim xó hi
Xó hi l mt khỏi nim a ngha, phõn tỏn theo b rng ln b sõu.
*Theo t in xó hi hc thỡ:
8
Xó hi (hiu theo ngha tng quỏt): L s gn bú (theo ngha chung c
v khụng gian v thi gian) ca mt tp hp cỏc thc th sng cựng loi v
chia s cựng mt quan h sng (thc vt, ng vt, con ngi).
Xó hi (hiu theo ngha hp hn v ch núi ti con ngi): Mt tp hp
c gii hn v khụng gian, thi gian hoc xó hi v ng thi cú sp xp
ca cỏ nhõn hoc nhúm cỏ nhõn, nhng ngi gn bú vi nhau trong cỏc quan
h tng tỏc trc tip v giỏn tip.
[26,tr.562].
* Theo xó hi hc thỡ:
Xó hi (hiu theo cỏch n gin) l cng ng nhng ngi cựng
chung sng trờn mt lónh th nht nh. Cng ng xó hi l tp hp nhng
ngi cú chung mt nn vn húa, mt phng thc sn xut v sinh hot vi
nhng du hiu nhn bit l ngụn ng (gm ting núi v ch vit), cỏch n
mc, cỏch ng x giao tip v cỏc phng tin sn xut.
Gia giỏo dc v xó hi cú quan h mt thit vi nhau. Giỏo dc bt
ngun t i sng xó hi, cú bn cht xó hi. Xut phỏt t cuc sng lao ng
sn xut, con ngi cú nhu cu truyn t v lnh hi nhng kinh nghim ó
c tớch lu trong quỏ trỡnh lch s phỏt trin ca xó hi loi ngi. Giỏo dc
phc v cho xó hi. Mi triu i cú mt nn giỏo dc c thự, phn ỏnh thc
tin xó hi, ng thi phc v quyn li cho chớnh xó hi ú, giai cp ú.
Giỏo dc c coi l cụng c, l phng tin ci bin xó hi. Giỏo dc va
l mc tiờu, va l ng lc ca s phỏt trin xó hi. Khi xó hi phỏt trin s
li tỏc ng tr li giỏo dc, thỳc y giỏo dc phỏt trin v ũi hi giỏo dc
phi cú s iu chnh cho phự hp vi s phỏt trin ca xó hi, ca t nc...
Xó hi mun duy trỡ, phỏt trin phi thc hin chc nng giỏo dc. ú
l chc nng khụng th thiu v khụng bao gi mt ca giỏo dc. Nh cú giỏo
dc cỏc th h sau tip tc duy trỡ, y mnh lao ng sn xut v cỏc hot
9
Một số giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên Trường Trung cấp Kỹ thuật Tin học Hà Nội giai đoạn 2011 đến 2015
õy l lý do th 2 chỳng tụi chn ti ny. Bờn cnh lý do nờu trờn, chỳng ta
thy Ngh quyt Trung ng 2 (khúa VIII) c ton éng, ton dõn hoan
nghờnh v tớch cc hng ng, mau chúng i vo cuc sng. Sau 12 nm thc
hin, s nghip giỏo dc v o to nc ta ó cú nhng chuyn bin tớch cc,
t c nhng kt qu quan trng, v c bn ó thc hin c cỏc mc tiờu,
nhim v nờu trong Ngh quyt Trung ng 2 (khúa VIII) v Kt lun Hi ngh
Trung ng 6 (khúa IX). Trong ú cú nờu ra kt qu t c l i ng nh
giỏo v cỏn b qun lý giỏo dc khụng ngng phỏt trin c v s lng v cht
lng, ó cú nhng úng gúp quan trng cho s nghip giỏo dc. Tuy nhiờn so
vi yờu cu ca Ngh quyt v yờu cu phỏt trin ca t nc, Giỏo dc v
o to cha tht s l quc sỏch hng u. Mc dự c tng u t ti chớnh
nhng hiu qu s dng cha cao; cụng tỏc t chc, cỏn b, ch , chớnh sỏch
chm i mi. khc ph nhng hn ch trờn ng v nh nc ó tip tc
quỏn trit sõu sc t tng ch o ca éng trong Ngh quyt Trung ng 2
(khúa VIII), phn u n nm 2020 nc ta cú mt nn giỏo dc tiờn tin,
mang m bn sc dõn tc, ỏp ng yờu cu ca s nghip cụng nghip húa,
hin i húa t nc trong bi cnh hi nhp quc t. Trong cỏc gii phỏp
phỏt trin giỏo dc n nm 2020 cú gii phỏp xõy dng i ng nh giỏo
v cỏn b Qun lý giỏo dc v s lng, ỏp ng yờu cu v cht lng
Khụng ngng nõng cao cht lng, bo m s lng, ng b v c cu,
gii v chuyờn mụn, nghip v. Chun hoỏ trong o to, tuyn chn, s dng
nh giỏo v cỏn b Qun lý giỏo dc cỏc cp. Nh nc cú chớnh sỏch u ói
i vi nh giỏo v cỏn b Qun lý giỏo dc v vt cht v tinh thn thu hỳt
nhng ngi gii lm cụng tỏc giỏo dc.
Xut phỏt t tỡnh hỡnh thc t, nhu cu phỏt trin ca nh trng
trong thi k hi nhp, nhiu cnh tranh
Cựng vi quỏ trỡnh hi nhp kinh t th gii, giỏo dc ang cú xu hng
quc t húa ngy cng mnh m. Tuy nhiờn, xu hng ny cng t ra nhiu
12
thỏch thc cho cỏc trng hc trong vic cnh tranh thu hỳt ngi hc, giỏo
viờn trỡnh cao. Hn na cú nhiu loi hỡnh trng phỏt trin a dng v
ngnh ngh, ụng v s lng m s lng ngi hc cú hn. Chớnh vỡ vy dn
n s cnh tranh gia cỏc trng. Nht l mụ hỡnh trng trung cp ngy cng
khú khn v vic tuyn sinh, o to. Chớnh vỡ vy cỏc trng ó chỳ trng vo
vic lm sao duy trỡ v phỏt trin nh trng.
Trong thi gian hin ti trng trung cp K thut tin hc H Ni ang
gp nhng khú khn v i ng giỏo viờn
i ng giỏo viờn khụng n nh v s lng, giỏo viờn biờn ch ớt, thnh
ging nhiu
Giỏo viờn tr chim a s nhng cũn nhiu hn ch v kinh nghim,
nghip v s phm
Trỡnh GV khụng ng u, cha tip thu theo kp thay i chúng mt
ca cụng ngh, yu v chuyờn mụn. Trỡnh chuyờn mụn ca GV biờn ch
kộm, khụng m nhim c vai trũ nũng ct.
Vn t tng ũi hi quyn li theo kiu bao cp, thu nhp thp nờn
dn n t tng cha yờn tõm cụng tỏc
Cỏch lm vic cũn mang nng t duy v tỏc phong lm vic thi bao cp,
tinh thn t hc cha cao
Tớnh sỏng to, tinh thn nghiờn cu khoa hc khụng cao khụng khớ lm
vic cha sụi ni, vui v
Vi nhng khú khn trờn v i ng giỏo viờn, xỏc nh c tm quan
trng ca i ng giỏo viờn trong s sng cũn v phỏt trin ca nh trng,
nhm gii quyt nhng vn cũn tn ti. Hn na Trng trung cp K thut
tin hc H Ni l ni o to chuyờn ngnh tin hc, ng dng khoa hc cụng
ngh a ngnh, a lnh vc cht lng cao, trng im ca thnh ph v hot
ng theo c ch t ch cao. Do ú, phi cú i ng mnh v s lng v cht
lng, luụn i mi, nhanh nhy, t ch, sỏng to v hc tp khụng ngng.
13
Mi cỏn b giỏo viờn trong trng phi l nhng ngi vng chuyờn mụn, cú
o cú l lý do tỏc gi chn ti: Mt s gii phỏp phỏt trin i
ng giỏo viờn trng trung cp K thut tin hc H Ni giai on 2011 n
2015 .
2. Mc ớch v nhim v nghiờn cu
2.1. Mc ớch nghiờn cu
Nghiờn cu lý lun, phõn tớch thc trng v kinh nghim thc t, xut
mt s gii phỏp phỏt trin i ng giỏo viờn trng trung cp tin hc H Ni
giai on 2011- 2015.
2.2. Nhim v nghiờn cu
- H thng húa lý lun, Nghiờn cu c s lý lun v phỏt trin i ng giỏo
viờn, vai trũ ca i ng giỏo viờn vi s phỏt trin ca nh trng Trung cp
chuyờn nghip
- Kho sỏt, ỏnh giỏ thc trng vic phỏt trin i ng giỏo viờn trng
Trung cp K thut tin hc H Ni v kt qu t c cng nh nhng tn ti
cn khc phc trong giai on hin nay
- xut mt s gii phỏp phỏt trin i ng giỏo viờn trng trung cp
K thut tin hc H Ni giai on 2011- 2015 phự hp vi iu kin kinh t,
xó hi ca Th ụ, nhm nõng cao cht lng v hiu qu o to trng .
3. Khỏch th nghiờn cu v i tng nghiờn cu
- Khỏch th i ng giỏo viờn trng trung cp K thut tin hc H Ni
- i tng nghiờn cu: Phỏt trin i ng giỏo viờn trng trung cp K
thut tin hc H Ni n nm 2015.
4. Gi thuyt nghiờn cu
Hin nay, cụng tỏc qun lý phỏt trin i ng giỏo viờn trng Trung
cp K thut tin hc H Ni cha tht hiu qu, vn cũn nhng hn ch, cha
ỏp ng c yờu cu nõng cao cht lng giỏo dc v o to trong giai on
mi.
14
Nu nm c c im cụng tỏc qun lý phỏt trin i ng giỏo viờn,
nu xut v trin khai thc thi, ng b c cỏc gii phỏp khc phc tỡnh
trng trờn thỡ s nõng cao c hiu qu qun lý phỏt trin i ng giỏo viờn
trng Trung cp k thut tin hc H Ni, s cú c i ng GV ỏp ng tt
yờu cu i mi GD trong giai on hin nay
5. Phm vi nghiờn cu
Kho sỏt s liu v giỏo viờn t nm 2006 n nm 2010 ti trng
trung cp K thut tin hc H Ni v cỏc vn cú liờn quan n ti (s
lng GV, tui, trỡnh chuyờn mụn, nghip v s phm, ch ói ng)
6. Phng phỏp nghiờn cu
thc hin ti, chỳng tụi d kin s dng 2 nhúm phng phỏp
nghiờn cu sau
-
Phng phỏp nghiờn cu lý lun: Nghiờn cu lut giỏo dc, vn kin
ca ng, nh nc, vn bn ca B GD&T, iu l trng Trung cp, cỏc
sỏch bỏo, ti liu ca cỏc nh nghiờn cu GD, cỏc bỏo cỏo khoa hc trong v
ngoi nc cú liờn quan n ti. Trờn c s nghiờn cu t ú h thng hoỏ,
phõn tớch, tng hp, khỏi quỏt cỏc ti liu nghiờn cu xõy dng khung lý
thuyt, bao gm cỏc vn lý lun lm cn c lý thuyt cho ti .
-
Phng phỏp nghiờn cu thc tin : Quan sỏt, iu tra, kho sỏt phng
vn, thng kờ, phõn tớch tng hp v x lý s liu, tng kt kinh nghim
-
Phng phỏp ly ý kin chuyờn gia : xin ý kin chuyờn gia v lý lun,
xin ý kin thc tin, x lý s liu.
7. í ngha khoa hc ca ti
úng gúp thờm mt s c s lý lun v thc tin v qun lý phỏt trin
i ng giỏo viờn.
Lm rừ thc trng vn giỏo viờn v phỏt trin i ng giỏo viờn
8. Kt cu lun vn
15
Ngoi phn m u, kt lun, danh mc ti liu tham kho, cỏc ph lc,
ni dung lun vn c trỡnh by trong 3 chng:
Chng 1: C s lý lun phỏt trin i ng giỏo viờn trng trung cp
chuyờn nghip
Chng 2: Thc trng phỏt trin i ng giỏo viờn ca trng trung cp
k thut tin hc H Ni
Chng 3 : Mt s gii phỏp phỏt trin i ng giỏo viờn trng trung
cp k thut tin hc H Ni
16
Chng 1: C S Lí LUN PHT TRIN I NG GIO VIấN
TRNG TRUNG CP CHUYấN NGHIP
1.1. S lc lch s nghiờn cu vn
Cỏc nh giỏo lm nhim v trng ngi, cựng vi gia ỡnh v xó hi cú
trỏch nhim v vinh d ln trong giỏo dc th h tr. S mong mi ca nhõn
dõn i vi s nghip trng ngi, ũi hi i ng nh giỏo, cỏn b qun lý
giỏo dc phi mu mc v o c, gii v chuyờn mụn nghip v ang l s
quan tõm ln ca Nh nc, ngnh giỏo dc v xó hi. Vỡ vy, vic tng cng
bi dng, o to nh giỏo v cỏn b qun lý v trỡnh chuyờn mụn, nghip
v, v phm cht o c v xõy dng chớnh sỏch v thu nhp cho nh giỏo
mt cỏch c bn nh giỏo yờn tõm tp trung hon thnh nhim v cn c
gii quyt ng b. Hn na, phỏt trin i ng giỏo viờn chớnh l qun lý quỏ
trỡnh phỏt trin ngun nhõn lc s phm trong nh trng
Ngun lc con ngi úng vai trũ quan trng trong hot ng ca bt k
mt t chc no. Trong nh trng thỡ vn ngun lc con ngi l vn
sng cũn phỏt trin nh trng. Do ú vic khai thỏc tt ngun lc ny, thu
hỳt v gi chõn nhng giỏo viờn cú tiờu chun nht v sp xp nhng cụng
vic thớch hp nht vi h phc v phỏt trin nh trng v xó hi l mt
vn quan trng trong vic qun lý cỏc nh trng
Núi v tm quan trng ca ngi GV, NGV trong bi cnh GD i vo
th k XXI, tin s Raja Roy Singh- nh giỏo dc ni ting n , chuyờn
gia GD nhiu nm UNESCO khu vc Chõu - Thỏi Bỡnh Dng cú mt li
bỡnh khỏ n tng: giỏo viờn gi mt vai trũ quyt nh trong quỏ trỡnh giỏo
dc v c bit trong vic nh hng li giỏo dc [24.tr270 ].
Hin nay, ng v Nh nc ta rt quan tõm n vn giỏo dc, c
bit l vn phỏt trin giỏo viờn. iu ny th hin rt rừ: ng v Nh nc
ó tip tc quỏn trit sõu sc t tng ch o ca éng trong Ngh quyt
Trung ng 2 (khúa VIII), phn u n nm 2020 nc ta cú mt nn giỏo
17
Thứ Tư, 29 tháng 6, 2016
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Tiếng Anh của trường trung học cơ sở Tân Lập huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc
Thu thập tài liệu, đọc sách, tham khảo các công trình nghiên cứu có liên
quan đến đề tài để làm cơ sở lý luận và thực tiễn cho việc nghiên cứu đề tài.
7.2. Phương pháp điều tra
Xây dựng phiếu trưng cầu ý kiến dựa trên mục đích nghiên cứu. Trong
đó gồm các bảng câu hỏi dành cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh của
trường THCS Tân Lập huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
Phương pháp này được tiến hành qua việc thu thập thông tin bằng bảng
hỏi đối với cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh của trường THCS Tân Lập
huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc. Dự kiến số phiếu phát ra là 350 phiếu hỏi học
sinh của bốn khối lớp học và 25 phiếu cho cán bộ quản lý và giáo viên.
7.3. Phương pháp phỏng vấn
Nhóm phương pháp này được tiến hành qua việc gặp gỡ, tiếp xúc với
cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh của trường THCS Tân Lập huyện Sông
Lô nhằm nhận định, thu thập những thông tin cho đề tài nghiên cứu.
Thông qua phương pháp phỏng vấn để tìm hiểu từng đối tượng về hoạt
động quản lý dạy học môn Tiếng Anh.
7.4. Phương pháp toán thống kê
Dùng phương pháp thống kê để phân tích và xử lý số liệu qua tài liệu
và điều tra nhằm định lượng kết quả nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, Luận văn
gồm có 3 chương.
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận quản lý hoạt động dạy học tiếng Anh
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh của
trường THCS Tân Lập huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
Chƣơng 3: Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh của
trường THCS Tân Lập huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾNG
ANH Ở TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề
Hiện nay với sự phát triển mạnh mẽ của xu hướng toàn cầu hoá thì vai
trò của Tiếng Anh ngày càng được khẳng định. Trong bậc học THCS, việc dạy
và học môn Tiếng Anh như thế nào nhằm đảm bảo mục tiêu hội nhập quốc tế
đã được đề cập đến trong quá trình thực hiện đổi mới chương trình, sách giáo
khoa từ năm học 2005- 2006. Bộ Giáo dục & Đào tạo (GD&ĐT) đã ban hành
nhiều văn bản và tài liệu hướng dẫn, tổ chức các hội thảo ở nhiều cấp độ về
đảm bảo chất lượng môn ngoại ngữ trong nhà trường THCS, nâng cao hiệu quả
dạy học môn Tiếng Anh, đổi mới phương pháp giảng dạy.
Vấn đề kinh nghiệm dạy học ngoại ngữ ở một số nước trên thế giới và
trong khu vực trong đó có công tác quản lý đã được đề cập đến khá chi tiết
trong “Đề án dạy và học ngoại ngữ trong hệ thống giáo dục quốc dân giai
đoạn 2008-2020” của Bộ GD&ĐT. Có thể kể đến một công trình tiêu biểu
được sử dụng khá phổ biến như: “Teaching English. Cambridge University
Press, 1995” của Adrian Doff.
Ở Việt nam, có nhiều công trình nghiên cứu về vai trò của công tác
quản lý nhằm nâng cao chất lượng dạy học trong nhà trường THCS. Tiếng
Anh không đứng tách rời các môn học khác nên phần lớn các biện pháp quản
lý dạy học nói chung đều có thể áp dụng được khi nghiên cứu biện pháp quản
lý hoạt động dạy học Tiếng Anh. Có thể đề cập đến các công trình nghiên cứu
sau: Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc. Đại cương khoa học quản lý, 2010;
Trần Khánh Đức, Quản lý và kiểm định chất lượng đào tạo nhân lực theo ISO
& TQM, 2004; Đặng Quốc bảo. Những vấn đề về lãnh đạo – quản lý và sự
vận dụng vào điều hành nhà trường, 2010.
5
Nhiều đề tài luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục đã nghiên cứu về các
biện pháp quản lý hoạt động dạy học trong nhà trường THCS. Liên quan trực
tiếp đến đề tài tác giả đang nghiên cứu có một số công trình sau đây: Tuyển
tập các bài báo khoa học Những vấn đề cơ bản về dạy học ngoại ngữ, 19952005; Nguyễn Thị Thu Phương. Các biện pháp quản lý quá trình đổi mới
phương pháp dạy học Tiếng Anh tại các trường trung học cơ sở thành phố Hà
Nội, Các công trình nghiên cứu trên đây đều đã đạt được những thành tựu
nhất định về lý luận cũng như thực tiễn. Tuy nhiên việc áp dụng kết quả
nghiên cứu sẽ còn phụ thuộc phần lớn vào điều kiện thực tế của các nhà
trường. Cho đến nay việc nghiên cứu các biện pháp quản lý hoạt động dạy
học Tiếng Anh ở trường THCS Tân Lập huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc chưa
có ai thực hiện. Khi tác giả lựa chọn và tiến hành nghiên cứu đề tài này sẽ kế
thừa những kết quả các công trình nghiên cứu đã đề cập tới và tiếp tục đề xuất
một số giải pháp khả thi mới để quản lý hoạt động dạy học Tiếng Anh tại
trường THCS Tân Lập huyện Sông Lô tỉnh Vĩnh Phúc.
1.2. Các khái niệm cơ bản của vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Quản lý giáo dục và chức năng quản lý
1.2.1.1. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục là một loại hình của quản lý xã hội bởi lẽ Giáo dục là
một hiện tượng xã hội, một chức năng của xã hội loài người được thực hiện
một cách tự giác. Dưới góc độ coi giáo dục là một hoạt động chuyên biệt thì
quản lý giáo dục là quản lý các hoạt động của một cơ sở giáo dục như trường
học, các đơn vị phục vụ đào tạo. Dưới góc độ xã hội, quản lý giáo dục là quản
lý mọi hoạt động giáo dục trong xã hội.
1.2.1.2. Các chức năng quản lý
Qua nghiên cứu lý luận và thực tế công tác quản lý nói chung, có thể
tóm lược rằng: quản lý bao gồm bốn chức năng cơ bản là kế hoạch hóa, tổ
chức, chỉ đạo và kiểm tra đánh giá.
6
Chức năng kế hoạch hóa: là quá trình thiết lập các mục tiêu của hệ
thống các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện được các mục tiêu đó. Kế
hoạch là nền tảng của quản lý, lập kế hoạch bao gồm: Xác định chức năng,
nhiệm vụ và các công việc của đơn vị, dự báo, đánh giá triển vọng, đề ra mục
tiêu, chương trình, xác định tiến độ, xác định ngân sách, xây dựng các nguyên
tắc tiêu chuẩn, xây dựng các thể thức thực hiện.
Chức năng tổ chức: là quá trình sắp xếp và phân bổ công việc, quyền
hành và quyền lực cho các thành viên của tổ chức để họ có thể hoạt động và
đạt được mục tiêu của tổ chức một cách hiệu quả. Xây dựng các cơ cấu,
nhóm, tạo sự hợp tác liên kết, xây dựng các yêu cầu, lựa chọn, sắp xếp bồi
dưỡng cho phù hợp, phân công nhóm và cá nhân.
Chức năng chỉ đạo (lãnh đạo, điều khiển): là quá trình tác động đến các
thành viên của tổ chức làm cho họ nhiệt tình, tự giác, nỗ lực phấn đấu đạt
được các mục tiêu của tổ chức.Trong chỉ đạo chú ý sự kích thích động viên,
thông tin hai chiều đảm bảo sự hợp tác trong thực tế.
Chức năng kiểm tra: là hoạt động của chủ thể quản lý nhằm đánh giá
và xử lý những kết quả của quá trình vận hành tổ chức. Xây dựng định mức
và tiêu chuẩn, các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh nghiệm và
điều chỉnh.
Ngoài 4 chức năng cơ bản trên đây, cần lưu ý rằng, trong mọi hoạt
động của QLGD, thông tin QLGD đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó được
coi như “mạch máu” của hoạt động QLGD. Chính vì vậy nhiều nghiên cứu
gần đây đã coi thông tin như một chức năng trung tâm liên quan đến các chức
năng quản lý khác. Nếu thiếu hoặc sai lệch thông tin thì công tác quản lý gặp
nhiều khó khăn, tạo nên những quyết định sai lầm, khiến công tác quản lý
kém hiệu quả hoặc thất bại. Vì vậy, có thể biểu diễn sơ đồ đầy đủ về mối
quan hệ giữa các chức năng quản lý với vai trò đặc biệt của thông tin quản
lý như sau:
7
Sơ đồ 1.1: Thông tin trong QLGD
Kế hoạch
Kiểm tra,
đánh giá
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
Nguồn: Công nghệ thông tin trong QLGD [ 26, Tr.13]
Quá trình quản lý nói chung, quá trình QLGD nói riêng là một thể thống
nhất trọn vẹn. Sự phân chia thành các giai đoạn chỉ có tính chất tương đối
giúp cho người quản lý định hướng thao tác trong hoạt động của mình. Trong
thực tế, các giai đoạn diễn ra không tách bạch rõ ràng, thậm chí có chức năng
diễn ra cả ở một số giai đoạn khác nhau trong quá trình đó.
1.2.2. Hoạt động dạy học và quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS
1.2.2.1. Hoạt động dạy học ở trường THCS
Hoạt động dạy học bao gồm hai hoạt động thống nhất biên chứng, hoạt
động dạy của GV và hoạt động học của HS.
“Dạy học là một chức năng xã hội, nhằm truyền đạt và lĩnh hội kiến
thức, kinh nghiệm xã hội đã tích lũy được, nhằm biến kiến thức, kinh nghiệm
xã hội thành phẩm chất và năng lực cá nhân”[ 14, tr.18].
8
Theo tác giả Phạm Viết Vượng “Nói đến dạy học là nói đến hoạt động
dạy và học của thầy và trò trong nhà trường, với mục tiêu là giúp học sinh
nắm vững “hệ thống kiến thức khoa học, hình thành hệ thống kỹ năng, kỹ xảo
và thái độ tích cực đối với học tập và cuộc sống” [ 30, tr.110].
Hoạt động dạy: Dạy là điều khiển quá trình trò chiếm lĩnh khái niệm
khoa học, bằng cách đó phát triển, hình thành nhân cách trò. Hoạt động dạy
giúp trò lĩnh hội tri thức, hình thành và phát triển nhân cách. Vai trò chủ đạo
của hoạt động dạy được biểu hiện với ý nghĩa là tổ chức và điều khiển hoạt
động học của trò, giúp trò nắm được kiến thức, hình thành kĩ năng, thái độ.
Hoạt động dạy có chức năng kép là truyền đạt và điều khiển. Nội dung,
chương trình dạy học theo một quy định bắt buộc và được thống nhất trong
mỗi cấp học. Để đạt được mục đích, người dạy và người học đều phải phát
huy các yếu tố chủ quan của cá nhân để xác định nội dung, lựa chọn phương
pháp, tìm kiếm các hình thức, các phương tiện dạy học phù hợp.
Hoạt động học: Học là quá trình trong đó dưới sự định hướng của
người dạy, người học tự giác, tích cực, độc lập, tiếp thu tri thức, kinh nghiệm
từ môi trường xung quanh bằng các thao tác trí tuệ và chân tay nhằm hình
thành cấu trúc tâm lý mới để biến đổi nhân cách của mình theo hướng ngày
càng hoàn thiện. Cũng như hoạt động dạy, hoạt động học có hai chức năng
kép là lĩnh hội và tự điều khiển. Nội dung của hoạt động học bao gồm toàn bộ
hệ thống khái niệm của môn học, bằng phương pháp đặc trưng của môn học,
của khoa học đó, vói phương pháp nhận thức độc đáo, phương pháp chiếm
lĩnh khoa học để biến tri thức của nhân loại thành học vấn của bản thân.
Hoạt động học cần phải diễn ra trong mối quan hệ thống nhất biện
chứng với hoạt động dạy của thày, mối quan hệ này có thể diễn ra trực tiếp
hoặc gián tiếp tùy theo mức độ tự lực của người học, để đạt được mục đích
cuối cùng của người học, đó là: Nắm vững tri thức khoa học, phát triển tư duy
và hình thành thái độ, đạo đức, nhân cách và lý tưởng sống.
9
Biện pháp quản lý họa động thực tập sư phạm của sinh viên ở trường Cao đẳng Sư phạm Lạng Sơn
+ 45 cỏn b qun lý:
- S GD & T: 03 ngi
- Trng CSP Lng Sn : 05 ngi
- Cỏc phũng giỏo dc: 09 ngi
- Cỏc trng THCS cú sinh viờn TTSP: 28 ngi
+ Phũng chc nng (T- NCKH & CN ): 5 ngi.
7. Phng phỏp nghiờn cu
7.1. Nhúm phng phỏp nghiờn cu lớ lun
- Phõn tớch.
- Tng hp cỏc ti liu liờn quan n ti.
7.2. Nhúm phng phỏp nghiờn cu thc tin
- Quan sỏt
- iu tra vit
- Phng phỏp phng vn
7. 3. Phng phỏp thng kờ toỏn hc
- S dng cỏc cụng thc toỏn hc tớnh s trung bỡnh cng, tớnh h s
tng quan.
8. Cu trỳc ca lun vn
Ngoi phn M u, kt lun v khuyn ngh, ti liu tham kho,
ph lc, ni dung chớnh ca lun vn c trỡnh by trong 3 chng
Chng 1. C s lý lun v qun lý hot ng thc tp s phm ca
sinh viờn cỏc trng Cao ng s phm
Chng 2. Thc trng qun lý hot ng thc tp s phm ca sinh
viờn trng Cao ng s phm Lng Sn.
Chng 3. Cỏc bin phỏp qun lý hot ng thc tp s phm ca
sinh viờn trng Cao ng s phm Lng Sn.
4
Chng 1: C S Lí LUN V QUN Lí HOT NG THC TP
S PHM CA SINH VIấN CC TRNG CAO NG S PHM
1.1. Tng quan nghiờn cu v qun lý hot ng thc tp s phm
Cụng tỏc rốn luyn nghip v s phm v TTSP cho sinh viờn cỏc
trng s phm khụng phi l vn mi. Hot ng TTSP ó c nhiu tỏc
gi trong nc v nc ngoi cp nhng gúc ny hay gúc khỏc,
mt s mt, khớa cnh ca TTSP
Cỏc nghiờn cu ca Gutes, Ivanop (nhng nm 1920) trong lnh vc
chun b cho sinh viờn lm cụng tỏc thc hnh ging dy; Cỏc ti liu hng
dn ca B Giỏo dc Liờn Xụ 1946, ca Cng hũa Liờn bang Nga 1949 v
vic chun b cho sinh viờn lm cụng tỏc thc hnh ging dy... dn theo A.I.
Piscunụp, O.A.Apdullina; Nhng n nhng cụng trỡnh ca N.V.Cumina,
O.A.Apdullina, F.N.Gụnụbụlin, N.V.Bụndrep v V.A.Onisuc... thỡ vic
chun b cho sinh viờn lm cụng tỏc thc hnh ging dy mi tr thnh h
thng lý lun v kinh nghim vng chc. Tuy nhiờn, nhng nghiờn cu v
cụng tỏc t chc TTSP cha th coi l hon thin, nh Vin s - Tin s
N.I.Bụndrep ó nhn xột: Cn phi núi rng, ngh chuyờn mụn ca ngi
thy giỏo cũn c nghiờn cu quỏ ớt [7].
Ngoi ra cú mt s rt ớt ti liu nghiờn cu, hng dn chuyờn bit v
cụng tỏc thc hnh, TTSP (nhng bi vit, nhng ý kin ban u; xut
s b v mt s th nghim...) trong cỏc trng i hc s phm (Liờn Xụ
c) nh:
+ Nhng con ng nõng cao hiu qu TTSP cỏc trng i hc s
phm, Kiep - 1974.
+ Hỡnh thnh cỏc k nng, k xo cho sinh viờn trong iu kin giỏo
dc i hc. L.G.U.1974.
Vo nhng nm 1974-1980 rt nhiu trng i hc phng Tõy ó
s dng cunThe Studying of teachingca Michael.J.Dunkin
5
v
Bruce.J.Biddle trong vic nghiờn cu hot ng dy hc v o to ngi
thy giỏo.
in hỡnh l cỏc cun The process of learning ca Bigss.J.B v
Tellfer.R [41], v Begening teaching ca Berry.K, v King.L [40] ang
c s dng nh cỏc giỏo trỡnh thc hnh lý lun dy hc trong vic o to
giỏo viờn núi chung Australia.
Trong cỏc ti liu phng Tõy ni lờn hn c l cun Teaching
Practice, handbook ca Roger Gower, Diane Phillips v Steve Walters [42].
õy l cun sỏch rt cú giỏ tr khụng ch cho giỏo viờn s phm m cũn cho
c sinh viờn, sỏt thc hn c vi vn TTSP ca sinh viờn. Trong cỏc cun
sỏch ny, cỏc tỏc gi ó ch rừ vai trũ ca Teaching Practice (tm dch l luyn
tp dy hc); ch rừ cỏc bc ca hot ng dy hc mt cỏch c th giỳp
cho sinh viờn s phm luyn tp, ng thi nh hng cho hot ng hng
dn ca ngi giỏo viờn trong cỏc trng i hc s phm.
Nhỡn chung cỏc ti liu trờn, ó chỳ ý n thc hnh, thc tp s phm,
hỡnh thnh k nng, k xo s phm cho sinh viờn trong cỏc trng s
phm. õy l tri thc lý lun v thc tin cú giỏ tr khoa hc i vi chỳng ta.
Tuy nhiờn, cỏc tỏc gi cũn rt ớt cp n vic qun lý TTSP nh th no
mang li hiu qu cao.
trong nc, t s tớch ly cỏc kinh nghim, ci tin cỏc cụng trỡnh
nghiờn cu v thc hnh - TTSP ó cú mt s Trao i kinh nghim, Sỏng
kin ci tin, mt s bỏo cỏo, chuyờn lun... cp n vn t chc TTSP
cho sinh viờn nhng cũn mang tớnh t phỏt v tn mn, cú tớnh cht s kt thu
hoch cỏ nhõn nh:
- Mt vi suy ngh v vn ỏnh giỏ ging dy trong t TTSP ca
sinh viờn nm th 4 (Bỏo cỏo nghip v HSP 1978).
- Tỏc gi Trnh Dõn: Nõng cao cht lng ton din cụng tỏc TTSP
thng xuyờn ca sinh viờn khoa Tõm lý giỏo dc (1980) [12].
6
- Tỏc gi inh Cm Ly Vi suy ngh v cụng tỏc trng on TTSP [24].
ỏng k hn l lun vn Tỡm hiu vic bi dng k nng dy hc
cho sinh viờn nm th 3 khoa Tõm lý giỏo dc thụng qua TTSP, Nguyn Th
Ti 1987 [34]. õy, tỏc gi ch ra vai trũ ca TTSP trong vic thc hnh
k nng s phm, a ra mt s k nng s phm bi dng cho sinh viờn cú
tớnh cht khỏi quỏt nhng cha c th, h thng.
c bit l ti liu Thc tp s phm 1991 ca Nguyn ỡnh Chnh
[9]. Trong ti liu ny, tỏc gi ó cp v gii quyt c nhiu vn c
bn ca hot ng TTSP song ch yu l nhng vn bao quỏt mang tớnh
cht lý lun, cha i sõu gii quyt nhng mt cn thit trong vic TTSP v
ni dung cn thit phi rốn luyn chun b cho cụng tỏc TTSP.
Mt ti liu cú th c coi l cm nang ca sinh viờn s phm l Hi
ỏp v TTSP - 1993 ca nhiu tỏc gi do Bựi Ngc H ch biờn [16]. Trong
ti liu t ra rt nhiu vn b ớch v thit thc i vi sinh viờn trong hc
tp, rốn luyn cng nh TTSP: Xỏc nh kin thc, k nng, thỏi ca
TTSP; Vai trũ, ý ngha ca TTSP; Quy trỡnh, ni dung TTSP; Tỏc dng v
cỏch ghi nht ký TTSP
Vo nhng nm 1992-1994, nhiu trng HSP c nc din ra cỏc
cuc hp, chuyờn , ti, bn v TTSP rt rm r.
- trng HSP II H Ni ó biờn son K hoch TTSP tp trung v
rốn luyn nghip v s phm, thng xuyờn 1992 [19]
- min Trung v min Nam cỏc trng HSP Hu, HSP TP.H Chớ
Minh, i hc Cn Th ó hon thnh ti cp B (B91-30-02 nm 1993)
ó thu c mt s kt qu ỏng chỳ ý.
- trng HSP I H Ni ó t chc nhiu cuc hp, chuyờn chun
b cho vic i mi ni dung v t chc TTSP (1993-1994).
Lun ỏn Xõy dng quy trỡnh tp luyn cỏc k nng ging dy c bn
7
trong cỏc hỡnh thc thc hnh - TTSP, Trn Anh Tun [33], nm 1995. õy
l cụng trỡnh nghiờn cu cụng phu ca tỏc gi trờn phm vi rng, da trờn
nhng c s lý lun v thc tin, cú sc thuyt phc ln. Lun ỏn ó phn
ỏnh nhng vn thc t, nhiu mt ca cụng tỏc thc hnh - TTSP cỏc
trng s phm: thc trng cụng tỏc thc hnh TTSP; cỏc k nng dy hc
c bn, vn rốn luyn v quy trỡnh tp luyn cỏc k nng ú thụng qua
hot ng thc hnh - TTSP. Nhng tỏc gi cng ch dng li ch ch ra
thc trng, nguyờn nhõn ca TTSP, v cú l õy khụng phi l mc ớch
nghiờn cu chớnh ca ti, nờn khụng c tỏc gi cp n mt gii phỏp
thc tin cho cụng tỏc t chc TTSP.
Trong bi ỏnh giỏ kt qu TTSP hin nay Phm Hng Quang
(1998) [28] ó khng nh vai trũ quan trng ca ỏnh giỏ trong vic t chc
TTSP, vic xõy dng hon thin cỏc ni dung, phng phỏp ỏnh giỏ TTSP l
vn tn ti trong thc tin cha gii quyt c, ũi hi cỏc nh giỏo dc,
c bit l lónh o cỏc trng s phm cn quan tõm gii quyt.
Nhng nm gn õy ó cú mt s lun vn thc s nghiờn cu v thc
trng v mt s gii phỏp ca quỏ trỡnh t chc TTSP v rốn luyn nghip v
s phm:
- Lun vn: Tỡm hiu thc trng vic t chc TTSP trng i hc
Ngoi ng - i hc Quc gia H NiNguyn Th Thng H Ni 1999.
- Lun vn: Thc trng t chc TTSP trng CSP Thỏi Bỡnh ca
Trng Th Cht.
- Lun vn T chc v qun lý cụng tỏc rốn luyn nghip v trng
THCS tnh Thanh Húa.
Mt ti liu cú giỏ tr, lm c s cho mt s trng s phm ci tin, i mi
v TTSP l Quy ch TTSP H Ni 1999 ca tỏc gi Phm Vit Vng. Ni dung
ti liu l nhng iu cú tớnh cht quy nh v cỏc mt ca TTSP, nhng tp th v
cỏ nhõn tham gia thc hin t TTSP trng HSP H Ni.
8
Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trờn ca cỏc tỏc gi trong nc ó c gng i
vo nghiờn cu cỏc mt, cỏc khớa cnh khỏc nhau ca TTSP, u ó khng
nh v c th húa thc trng v nhiu mt trong cụng tỏc TTSP, ca trỡnh
tay ngh ca sinh viờn hin nay. Cỏc cụng trỡnh u ó tỡm kim v xut
mt s kin ngh, bin phỏp, kinh nghim khc phc cỏc nhc im trong
cụng tỏc TTSP
Cú nhiu ý kin khỏc nhau v cht lng TTSP, song tp trung nht l
kin ngh phi i mi mt cỏch c bn cụng tỏc TTSP trong ú cỏc khõu
quan trng nht l: khõu chun b, cỏch tin hnh TTSP, cỏch ỏnh giỏ TTSP.
Thc tp s phm l mt ni dung c bn trong cụng tỏc o to ca
nh trng s phm vỡ vy qun lý TTSP l vn thit thc v quyt nh
n kt qu TTSP ca sinh viờn. Nhng hin nay mng qun lý TTSP trong
mó ngnh Qun lý giỏo dc Vit Nam cũn ớt c chỳ ý, cỏc hng nghiờn
cu trong qun lý nh trng CSP tp trung i vo cỏc mt qun lý:
- Qun lý hot ng hc tp ca sinh viờn trong o to trng s phm
- Qun lý hot ng Rốn luyn nghip v s phm cho sinh viờn
- Qun lý hot ng t hc cho sinh viờn
- Qun lý hot ng giỏo dc o c, l sng cho sinh viờn
- T chc thc hnh thng xuyờn cho sinh viờn
Hoc l i theo hng qun lý hot ng ca giỏo viờn ó ra trng
cỏc bc hc mm non, ph thụng v s phm.
- Qun lý chuyờn mụn
- Qun lý hot ng dy hc
- Qun lý hot ng bi dng v t bi dng
- Qun lý hot ng giỏo dc ngoi gi lờn lp
Hung nghiờn cu qun lý TTSP trong cỏc trng s phm trong
nhng nm qua cú th k ra mt s cụng trỡnh nghiờn cu sau:
9
Biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giảng viên trường Đại học Thành Đô giai đoạn 2010 - 2015
1.2. Lịch sử phát triển của lý luận quản lý giáo dục
Hệ thống giáo dục, đặc biệt là trong các nhà trường phổ thông ở các
nước phát triển đã được những nhà nghiên cứu về lý luận và thực tiễn quản lý
giáo dục đặc biệt quan tâm. Nhà sư phạm Cô - men - xki (1592 - 1670) khi
đặt nền móng cho hệ thống các nhà trường, đã khẳng định vấn đề quan trọng
hàng đầu trong quản lý giáo dục là “ Tổ chức hệ thống giáo dục” trên quy mô
toàn xã hội.
Những nghiên cứu về quản lý giáo dục, quản lý nhà trường ở Liên Xô
đã được chú trọng vào những năm 50 của thế kỷ XX. Năm 1956, lần đầu tiên
đã xuất hiện cuốn “ quản lý trường học” của A.Pôpôp, như là một tập hợp khá
hoàn chỉnh các chỉ dẫn cho hoạt động thực tiễn của những người làm công tác
quản lý giáo dục, đặc biệt trong lĩnh vực quản lý trường học.
Thời gian gần đây, các dịch giả và những nhà nghiên cứu khoa học
quản lý giáo dục ở Việt Nam đã dịch thành công và giới thiệu nhiều công
trình nghiên cứu của các nhà nghiên cứu phương tây về quản lý giáo dục,
trong số đó có các công trình: “Hành vi tổ chức giáo dục” (Organnization
Behavior in Education) của Robert J. Owens (1995), “Quản lý giáo dục, lý
thuyết, nghiên cứu và thực tiễn” (Educational Administration - Theory,
Resarch and Practice) của Wayne.K Hoy, Cecil G. Míkel (1996)
Trong hơn một thế kỉ qua, giáo dục toàn cầu đã có những bước tiến vượt
bậc. Giáo dục cơ bản đã được quan niệm như một kết cấu hạ tầng xã hội, như
một động lực phát triển kinh tế, xã hội của mỗi quốc gia, mỗi dân tộc. Chưa
bao giờ giáo dục được quan tâm như hiện nay. Hội nghị cấp cao toàn cầu về
“Giáo dục cho mọi người” ở Jomtiem - Thái Lan (tháng 3 năm 1990) đã khẳng
định vai trò của giáo dục và đề ra “chương trình hành động” trên toàn thế giới
về giáo dục cơ bản cho mọi người. Như vậy, cả lý thuyết và thực tiễn đều đã
song hành thúc đẩy để “Quản lý giáo dục” có quy mô toàn cầu và biểu thị một
sự thật về sự tồn tại có tính toàn cầu của “Thực tiễn quản lý giáo dục”
14
1.3. Khái quát những nghiên cứu về quản lý giáo dục ở Việt Nam
Ở nước ta, Đảng và Nhà nước luôn quan tâm ở mức độ cao, sâu sắc,
toàn diện đến thực tiễn quản lý giáo dục.
Nghị quyết số 14/2005/NQ - CP ngày 2/11/2005 của chính phủ về đổi
mới cơ bản và toàn diện giáo dục Đại học Việt Nam giai đoạn 2006 - 2020 đã
nêu:
“Đổi mới công tác quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, sử dụng giảng viên
và cán bộ quản lý; xây dựng và thực hiện quy hoạch đội ngũ giảng viên và
cán bộ quản lý giáo dục Đại học. Đổi mới mạnh mẽ nội dung, chương trình
và phương pháp đào tạo, bồi dưỡng giảng viên và cán bộ quản lý giáo dục
đại học. Chú trọng nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm của
giảng viên, tầm nhìn chiến lược, nâng cao sáng tạo và tính chuyên nghiệp của
cán bộ lãnh đạo, quản lý. Đổi mới phương thức tuyển dụng theo hướng khách
quan, công bằng và có yếu tố cạnh tranh. Hoàn thiện và thực hiện cơ chế hợp
đồng dài hạn, bảo đảm sự bình đẳng giảng viên biên chế hợp đồng, giữa
giảng viên ở cơ sở giáo dục công lập và cơ sở giáo dục ngoài công lập. Xây
dựng và ban hành chính sách đổi mới đối với giảng viên bao gồm tiêu chuẩn
giảng viên, định mức lao động, điều kiện làm việc, nhiệm vụ khoa học và công
nghệ, chế độ nghỉ dạy dài hạn để trao đổi học thuật và cơ chế đánh giá khách
quan kết quả công việc. Ban hành chính sách, chế độ kiêm nhiệm giảng dạy.
Đổi mới quy trình bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư theo
hướng giao cho các cơ sở giáo dục đại học thực hiện dựa trên các tiêu chuẩn
và điều kiện chung do Nhà nướcquy định. Định kì đánh giá để bổ nhiệm lại
hoặc miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư. Cải cách thủ tục hành
chính xét công nhận giảng viên, giảng viên chính”[12]
Nghị quyết cũng chỉ ra những yếu kém của công tác quản lý giáo dục,
quản lý đội ngũ giảng viên dẫn đến “Đội ngũ nhà giáo thiếu về số lượng và
nhìn chung thấp về chất lượng, chưa đáp ứng được yêu cầu vừa phải tăng
15
nhanh quy mô vừa phải bảo đảm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục. đặc
biệt là đội ngũ giảng viên các trường đại học ít có điều kiện thường xuyên
tiếp cận, cập nhật tri thức và những thành tựu khoa học công nghệ mới của
thế giới” [12]
Để thay đổi thực trạng đó, công tác quản lý giáo dục, quản lý nhà
trường cần được chúng ta nghiên cứu một cách triệt để và nghiêm túc cả về lý
luận lẫn thực tiễn.
Vào những năm 70 - 80 thế kỉ XX, ở nước ta đã có một số nhà giáo
dục như. Hà Thế Ngữ, Nguyễn Lân, Đặng Vũ Hoạt, Nguyễn Ngọc Quang,
Phạm Minh Hạc có những bài viết và những đề tài nghiên cứu về lĩnh vực
này. Riêng trong lĩnh vực nghiên cứu đã có các nhà khoa học như Đặng Quốc
Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Nguyễn Đức Chính, Trần Khánh Đức, Nguyễn Thị
Mỹ Lộc, Đặng Bá Lãm… Trong những năm gần đây ở nước ta phương hướng
nghiên cứu về phát triển và quản lý nguồn nhân lực trong lĩnh vực giáo dục đã
được quan tâm đặc biệt; trong đó có những nghiên cứu của Đặng Ứng Vận về
“Công tác quản lý chất lượng giáo dục” (2004); Nguyễn Thị Hồng Yến về
“Vấn đề đào tạo và phát triển nguồn nhân lực cho giáo dục hoà nhập ở Việt
Nam” (2005); Nguyễn Công Ngọ về “Thực trạng công tác quy hoạch đội ngũ
cán bộ quản lý trường THPT tỉnh Bắc Ninh” (2005). Đặc biệt nhiều nghiên
cứu về lý luận cơ bản ở trên đã trở thành cơ sở lý luận để các học viên cao
học và nghiên cứu sinh thực hiện thành công những luận văn thạc sĩ và luận
án tiến sĩ thuộc chuyên ngành quản lý giáo dục. Khái quát trên về những công
trình nghiên cứu ở trong và ngoài nước liên quan đến đối tượng nghiên cứu
của luận văn cho thấy nhiều nghiên cứu đã đi sâu giải quyết những vấn đề lý
luận cơ bản về quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực, nhưng
những nghiên cứu về biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên của một trường đại học ngoài công lập trong điều kiện Việt Nam hiện
nay còn ít và chưa hệ thống. Vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Biện pháp quản
16
lý công tác bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên trƣờng Đại học Thành Đô giai
đoạn 2010 - 2015” không những góp phần nâng cao lý luận trong quản lý
giáo dục ngoài công lập mà còn là sự tổng kết thực tiễn giúp nhà trường nâng
cao hơn nữa hiệu quả quản lý công tác bồi dưỡng đội ngũ giảng viên để hoàn
thành cho được yêu cầu đào tạo của nhà trường trong giai đoạn hiện nay.
1. 4. Các khái niệm cơ bản
1.4.1. Giảng viên, đội ngũ giảng viên
1.4.1.1. Giảng viên
Trong bối cảnh của giai đoạn công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước
hiện nay, lao động của nhà giáo trực tiếp đáp ứng nhu cầu về nhân lực, nhân
tài và dân trí cho xã hội. Lao động của nhà giáo không chỉ có ý nghĩa xã hội
sâu sắc mà còn chứa đựng ý nghĩa kinh tế lớn lao. Vì vậy, có thể khẳng định
những vấn đề kinh tế - xã hội và chính trị của quốc gia sẽ không giải quyết
được nếu không phát triển giáo dục, phát triển nhà trường mà hạt nhân của nó
là nhà giáo.
Theo Điều 70, Luật Giáo dục được Quốc hội thông qua ngày 14/6/2005
thì “Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong trường đại học và sau
đại học gọi là giảng viên”. Đây là những “công chức, viên chức chuyên môn
đảm nhiệm việc giảng dạy, đào tạo ở bậc Đại học, Cao đẳng thuộc chuyên
ngành đào tạo của trường Đại học hoặc Cao đẳng”.
Cũng theo Điều 70, Luật Giáo dục thì giảng viên phải có đầy đủ những
tiêu chuẩn sau:
- Phẩm chất đạo đức tư tưởng tốt;
- Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
- Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
- Lý lịch bản thân rõ ràng.
17
Giảng viên là những người lao động trí óc, với đặc trưng lao động trí
tuệ, sáng tạo, họ là những người làm công tác giảng dạy, trực tiếp tham gia
vào quá trình giáo dục đại học nhằm đào tạo nguồn nhân lực có trình độ cao,
bồi dưỡng và phát triển nhân tài cho đất nước, là lực lượng chủ yếu giữ vai trò
quyết định trong việc thực hiện mục tiêu đào tạo của trường.
Để hoàn thành được vai trò, nhiệm vụ của mình, người giảng viên phải
có những năng lực nhất định. Năng lực là tập hợp các kỹ năng, kiến thức,
hành vi và thái độ mà các cá nhân cần có để đạt được mục tiêu công việc mà
tổ chức đề ra. Năng lực một mặt mang tính di truyền, mặt khác được hình
thành, phát triển và hoàn thiện trong các hoạt động của đời sống.
Đối với đội ngũ giảng viên, trình độ và năng lực của họ một mặt có thể
được đánh giá thông qua học hàm, học vị, là những danh hiệu được xã hội
công nhận thông qua thành tích hoạt động giảng dạy và nghiên cứu khoa học,
mặt khác được đánh giá thông qua chất lượng hoạt động thực tiễn trong môi
trường giảng dạy và nghiên cứu khoa học.
Những yêu cầu cụ thể đối với giảng viên đại học được quy định theo
tiêu chuẩn ngạch giảng viên trong tiêu chuẩn chung các ngạch công chức
chuyên ngành giáo dục và đào tạo ban hành kèm theo quyết định số
202/TCCP-VC ngày 08/06/1994 của ban tổ chức - cán bộ Chính phủ. Trong
đó giảng viên được phân chia thành 3 ngạch: giảng viên, giảng viên chính và
giảng viên cao cấp. Mỗi ngạch lại có những tiêu chuẩn và yêu cầu về trình độ
riêng.
Giảng viên
Đối với giảng viên, viên chức chuyên môn đảm nhiệm việc giảng dạy
và đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng thuộc một chuyên ngành đào tạo của
trường Đại học hoặc Cao đẳng, yêu cầu về trình độ bao gồm:
- Có bằng cử nhân trở lên
18
- Đã qua thời gian tập sự giảng viên theo quy định hiện hành
- Có ít nhất hai chứng chỉ bồi dưỡng sau đại học: chương trình chính
trị, triết học nâng cao cho nghiên cứu sinh và cao học, chứng chỉ những vấn
đề cơ bản về tâm lý học và lý luận dạy học ở bậc đại học.
- Sử dụng được một ngoại ngữ trong chuyên môn ở trình độ B
Giảng viên chính
Giảng viên chính là viên chức chuyên môn đảm nhiệm vai trò chủ chốt
trong giảng dạy và đào tạo bậc đại học và sau đại học thuộc một chuyên
ngành đào tạo của trường đại học. Tiêu chuẩn để công nhận là một giảng viên
chính bao gồm:
- Có bằng thạc sỹ trở lên
- Có thâm niên ở ngạch giảng viên ít nhất là 9 năm
- Sử dụng được một ngoại ngữ trong chuyên môn ở trình độ C
- Có đề án hoặc công trình sáng tạo được cấp khoa và trường công nhận
và được áp dụng có kết quả trong công việc.
Giảng viên cao cấp
Giảng viên cao cấp là viên chức có chuyên môn cao nhất đảm nhiệm
vai trò chủ trì, tổ chức chỉ đạo, thực hiện giảng dạy và đào tạo bậc đại học và
sau đại học, chuyên trách giảng dạy về một chuyên ngành đào tạo ở trường
đại học. Đây là đội ngũ nòng cốt trong quá trình giảng dạy, giữ vai trò chủ
đạo trong công tác chuyên môn và đảm nhiệm các công việc đòi hỏi có
chuyên môn và nghiệp vụ cao, chủ trì các hoạt động khoa học, là tiêu biểu cho
phương hướng phát triển mới của bộ môn. Yêu cầu với giảng viên cao cấp
bao gồm:
- Có bằng tiến sỹ về chuyên ngành đào tạo
19
Thứ Ba, 28 tháng 6, 2016
Những biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng các lớp đào tạo bậc đại học theo hình thức liên kết tại Trung tâm Giáo dục Thường xuyên tỉnh Bắc Giang
8.1. V lý lun:
Lm sỏng t c s lý lun v vic qun lý cỏc lp o to bc i hc
theo hỡnh thc liờn kt nõng cao cht lng ca cỏc lp hc ny.
8.2. V thc tin
xut nhng bin phỏp qun lý cú tớnh hin thc v kh thi gúp phn
nõng cao cht lng o to ca cỏc lp o to bc i hc theo hỡnh thc
liờn kt tnh Bc Giang v gúp phn ph bin kinh nghim qun lý cỏc
lp
o to bc i hc theo hỡnh thc liờn kt cho cỏc a phng khỏc.
9. Phng phỏp nghiờn cu
Kt hp cỏc nhúm phng phỏp nghiờn cu
9.1 Nhúm phng phỏp nghiờn cu lý lun: Su tm, phõn tớch cỏc quan
im lý lun th hin trong cỏc vn kin ca ng, nghiờn cu sỏch bỏo, ti
liu cú liờn quan n ti.
9.2 Nhúm phng phỏp nghiờn cu thc tin: Thu thp d liu thc t, tỡm
hiu thc trng vn .
Cỏc phng phỏp ny ch yu l m thoi, phng vn, trao i kinh
nghim, phõn tớch tng hp, th nghim, ỏnh giỏ t ú xut cỏc bin phỏp
qun lý.
10. Cu trỳc ca lun vn
Lun vn gm: Phn m u, phn ni dung khoa hc, phn kt lun v
khuyn ngh, cui lun vn l danh mc cỏc ti liu tham kho, ph lc.
Phn ni dung khoa hc cú 3 chng.
Chng 1: C s lý lun ca vic qun lý cỏc lp o to bc i hc
theo hỡnh thc liờn kt.
5
Chng 2: Thc trng qun lý cỏc lp o to bc i hc theo hỡnh
thc liờn kt ti Trung tõm giỏo dc thng xuyờn tnh Bc Giang.
Chng 3: Nhng bin phỏp qun lý nhm nõng cao cht lng cỏc lp
o to bc i hc theo hỡnh thc liờn kt ti Trung tõm giỏo dc thng
xuyờn tnh Bc Giang.
Chng 1
C S Lí LUN CA VIC QUN Lí CC LP O TO BC
I HC THEO HèNH THC LIấN KT
1.1.Vi nột v lch s ca vn o to liờn kt
Nn giỏo dc i hc XHCN ca nc ta bt u c xõy dng t
1956, sau chin thng in Biờn Ph (1954), Min Bc c gii phúng, t
nc chuyn sang giai an "Xõy dng Ch ngha xó hi Min Bc, gii
phúng Min Nam thng nht t nc".
i hi ng ln th III (Nm 1960) ra ch trng "Va o to tp
trung, va o to ti chc".
6
Thut ng i hc ti chc c s dng vi ngha l hc khụng tp
trung ton thi gian, va hc va lm vic, cú cỏc vn bng i hc vi t ghi
thờm trong ngoc l h "ti chc".
Nm 1975, t nc c thng nht. i hi IV (nm 1976) ch rừ:
" Phi tớch cc xõy dng h thng o to bi dng ti chc vi nhiu
hỡnh thc hc tp m bo cho mi ngi lao ng cú th sut i tham gia
hc tp, trau di ngh nghip m rng kin thc". [8, tr 298]
Cụng tỏc, o to H Ti chc phỏt trin mnh m, Ngh quyt XIV
ca B Chớnh tr v ci cỏch giỏo dc (1979) ó nhn mnh: "H thng mng
li ti chc phi c t chc rng khp, bao gm nhiu hỡnh thc hc tp
linh hot thun tin cho ngi hc. H thng ú phi gn lin vi h thng
o to tp trung nhng cú t chc v ngi ph trỏch riờng".[8, tr 299]
Trong 10 nm 1975-1985, tuyn vo h i hc ti chc khong 60.000
sinh viờn v 80 % s tnh t Bc chớ Nam cú cỏc trung tõm o to bi dng
ti chc.[8,tr 299]
Nh vy ó xut hin cm t "o to v bi dng ti chc", "mng
li ti chc "vi ngha ca hc ti chc l hc khụng tp trung ton thi gian
v cú th cp hoc khụng cp vn bng.
Ngh quyt 73 nm 1983 ca hi ng B trng ó cho phộp thnh
lp trung tõm o to, bi dng ti chc tnh trờn c s cỏc t chc a dng
a phng ó hỡnh thnh t trc. õy l mt mụ hỡnh c s giỏo dc mi
da trờn s liờn kt ca cỏc trng i hc vi cỏc tnh, thng l mt trung
tõm tnh liờn kt vi nhiu trng. õy l mt sỏng kin rt quan trng, to
mt bc tin ca cụng tỏc o ti chc cao, bi dng i hc ti chc t xa.
7
S liờn kt ny l mt kinh nghim hay cn tng kt v phỏt huy, nõng
cao vai trũ ca trung tõm giỏo dc thng xuyờn trong o to liờn kt cỏc
bc hc, cp hc, hỡnh thc hc khỏc nhau.
Vi ng li i mi c ra ti i hi VI (nm 1986), i vi
lnh vc giỏo dc, ngh quyt i hi ó ghi: "Phi b trớ hp lớ c cu h
thng giỏo dc, th hin tớnh thng nht ca quỏ trỡnh giỏo dc, bao gm
nhiu hỡnh thc o to v bi dng chớnh quy v khụng chớnh quy, tp
trung ti chc...". T nhng nm 1988-1991, ó thớ im h o to i hc
khụng chớnh quy vi nhng hỡnh thc mi i ụi vi nhng tờn gi mi nh
i hc m rng, t hc cú hng dn, o to t xa, i hc m (thnh lp 2
vin i hc m).
Ngh nh 90/ CP ngy 24/11/1993 ca chớnh ph tha nhn giỏo dc
thng xuyờn l mt trong 5 thnh phn ca h thng giỏo dc quc dõn.
Lut giỏo dc (Quc hi thụng qua ngy 2/12/1998) coi "giỏo dc
khụng chớnh quy l mt phng thc giỏo dc giỳp mi ngi va lm va
hc, hc liờn tc, hc sut i nhm hon thin nhõn cỏch, m rng hiu bit,
nõng cao trỡnh hc vn, chuyờn mụn, nghip v ci thin cht lng
cuc sng, tỡm vic lm v thớch nghi vi i sng xó hi". Vi quan nim
nh vy thỡ khỏi nim giỏo dc khụng chớnh quy ng ngha vi giỏo dc
thng xuyờn. Trong lut giỏo dc ó c Quc hi nc Cng hũa xó
hi
ch ngha Vit Nam thụng qua ngy 14/ 06/ 2005 ó khng nh: "H thng
giỏo dc quc dõn gm giỏo dc chớnh quy v giỏo dc thng xuyờn".
"Nh nc cú chớnh sỏch phỏt trin giỏo dc thng xuyờn, thc hin
giỏo dc cho mi ngi, xõy dng xó hi hc tp".
8
Bỏo cỏo ca Chớnh ph trc Quc hi thỏng 10/2004: "Cỏc chng
trỡnh giỏo dc t xa vn ang trong quỏ trỡnh xõy dng, tin cũn chm,
cht lng cũn thp; c s vt cht cũn nghốo nn, iu kin t chc thc
hnh thc nghim cũn rt hn ch. Vic qun lớ lng lo i vi cỏc h liờn
kt o to cú cp vn bng ó dn n tỡnh trng "hc gi bng tht". õy l
mt khõu yu nghiờm trng ca giỏo dc khụng chớnh quy nc ta".
Nhng nm gn õy, trong cỏc bỏo, tp chớ thuc chuyờn ngnh giỏo
dc nh tp chớ Giỏo dc, tp chớ Phỏt trin giỏo dc, tp chớ Dy v hc, bỏo
Giỏo dc v thi i...hay trong cỏc bỏo cỏo tng kt cụng tỏc giỏo dc
thng xuyờn hng nm ca B giỏo dc v o to u cng ó cp ti
cụng tỏc qun lớ cỏc lp i hc h liờn kt, nhng hin nay cũn cú rt ớt cụng
trỡnh nghiờn cu cú h thng, cú thc nghim ti mt c s giỏo dc c th.
Trong lun vn ny, chỳng tụi c gng phõn tớch mt cỏch tng i
ton din, cú h thng thc trng ca s liờn kt gia Trung tõm GDTX Tnh
vi cỏc trng i hc m Trung tõm liờn kt. Bc u xut v kho
nghim cỏc bin phỏp qun lớ nhm kt hp hai n v ny cht ch nõng
cao cht lng o to cỏc lp i hc theo hỡnh thc liờn kt ti Trung tõm.
ú cng l cỏi mi ca lun vn ny.
1.2. Nhng khỏi nim liờn quan n ti
1.2.1. Khỏi nim v qun lý
Qun lý l mt hin tng xó hi, l mt dng hot ng c thự ca
con ngi, l sn phm v l yu t gn cht vi hp tỏc lao ng. Theo
C.Mỏc thỡ bt c lao ng xó hi no hay lao ng chung trc tip no
cng
u ớt nhiu cn n s qun lớ.
9
Mt cỏch hỡnh nh, Mỏc ó lt t bn cht ca qun lớ l hot ng lao
ng iu khin lao ng. ễng ó núi: "Mt ngh s v cm thỡ t iu
khin mỡnh, cũn dn nhc thỡ cn nhc trng" nờu bt lờn s tt yu v vụ
cựng quan trng ca hot ng qun lớ trong quỏ trỡnh phỏt trin ca xó hi
loi ngi.
Cú th núi hot ng qun lớ va l mt khoa hc va l mt ngh
thut. Nú iu khin mt h thng ng xó hi tm vi mụ cng nh v mụ.
Vỡ vy qun lớ c tip cn bng nhiu cỏch khỏc nhau.
Theo PGS-TS Nguyn Th M Lc v TS Nguyn Quc Chớ thỡ qun lớ
l quỏ trỡnh t n mc tiờu ca t chc bng cỏch vn dng cỏc hot ng
(chc nng) k hoch húa, t chc, ch o, lónh o v kim tra.[19]
Bt lun mt t chc no cú mc ớch gỡ, c cu v quy mụ ra sao u
cn phi cú s qun lớ v cú ngi qun lớ t chc hot ng v t c
mc ớch ca mỡnh. Ngi qun lớ l nhõn vt cú trỏch nhim phõn b nhõn
lc v cỏc ngun lc khỏc, ch dn s vn hnh ca mt b phn hay ton b
t chc t chc hot ng cú hiu qu v t n mc ớch.
Trờn phng din hot ng ca mt t chc thỡ: "qun lớ l tỏc ng
cú mc ớch, cú k hoch ca ch th qun lớ n tp th nhng ngi lao
ng núi chung l khỏch th qun lớ nhm thc hin nhng mc tiờu d kin".
[32, tr24]
Hoc "Hot ng qun lớ l tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca
ch th qun lớ (ngi qun lớ) n khỏch th qun lớ (ngi b qun lớ) trong
mt t chc, nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca t
chc". [8,tr1]
Cú th núi: "Qun lý l s tỏc ng liờn tc, cú nh hng ca ch th
qun lớ ( ngi qun lớ hay t chc qun lớ ) lờn khỏch th (i tng ) qun
lớ
10
Các biện pháp tăng cường quản lý đào tạo ở trường Cao đẳng Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
- i tng nghiờn cu: Cỏc bin phỏp tng cng qun lý o to
trng Cao ng Ti nguyờn v Mụi trng H Ni.
4. Phm vi nghiờn cu
Do thi gian hn ch, nờn ti ny ch tp trung nghiờn cu cụng tỏc
qun lý o to Trng Cao ng Ti nguyờn v Mụi trng H Ni t
nm hc 2004 - 2005 n nay.
5. Nhim v nghiờn cu
- Nghiờn cu c s lý lun ca qun lý o to.
- ỏnh giỏ thc trng qun lý o to trng Cao ng Ti nguyờn
v Mụi trng H Ni nhm ch ra cỏc nguyờn nhõn v rỳt ra nhng kinh
nghim cn thit.
- xut cỏc bin phỏp tng cng qun lý o to trng Cao ng
Ti nguyờn v Mụi trng H Ni trong giai on hin nay.
6. Phng phỏp nghiờn cu
- Nhúm phng phỏp nghiờn cu lý lun
- Nhúm phng phỏp nghiờn cu thc tin (quan sỏt, m thoi, iu
tra, tng kt kinh nghim, th nghim)
- Nhng phng phỏp h tr khỏc (thng kờ toỏn hc)
7. Gi thuyt khoa hc
Nu cú c nhng bin phỏp qun lý ng b, hp lý v kh thi i
vi cụng tỏc o to thỡ nhng bin phỏp ny s gúp phn nõng cao cht
lng hot ng ca trng Cao ng Ti nguyờn v Mụi trng H Ni.
8. Cu trỳc lun vn
Ngoi phn m u, kt lun v kin ngh, danh mc ti liu tham
kho, cỏc ph lc, cỏc bng s liu v phiu hi, ni dung lun vn c
trỡnh by trong 3 chng:
Chng I: C s lý lun v qun lý o to trong trng cao ng
3
Chng II: Thc trng cụng tỏc qun lý o to ti trng Cao ng
Ti nguyờn v Mụi trng H Ni
Chng III: Cỏc bin phỏp tng cng qun lý o to ti trng
Cao ng Ti nguyờn v Mụi trng H Ni
4
CHNG 1
C S Lí LUN V QUN Lí O TO
TRONG TRNG CAO NG
1.1. Tng quan v lch s vn nghiờn cu
ỏp ng yờu cu v con ngi v ngun nhõn lc l nhõn t quyt
nh s phỏt trin t nc trong thi k cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ cn
to chuyn bin c bn, ton din v giỏo dc v o to.
Cỏc gii phỏp tng cng qun lý o to nhm nõng cao cht lng
o to ó c cp rt nhiu trong cỏc cụng trỡnh nghiờn cu khoa hc
nh: Lun vn Thc s Qun lý giỏo dc ca V Dng Dng - trng Mỳa
Vit Nam, Nguyn Quang Hi - Hc vin K thut Quõn s, Nguyn Hong
Giang - trng K thut nghip v Giao thụng vn ti H Ni, Song cỏc
ti nay mang tớnh c thự, c th ti mt n v nht nh hoc l cỏc vn
chung ca cỏc trng i hc, cao ng hin nay. Riờng trng Cao ng Ti
nguyờn v Mụi trng H Ni ó cú cú mt s ti nghiờn cu cp Trng
v qun lý nn np dy v hc, qun lý quỏ trỡnh dy hc mụn ting Anh, bin
phỏp qun lý sinh viờn ni ngoi trỳ Nhng cỏc ti ny cng cha
nghiờn cu mt cỏch cú h thng v qun lý quỏ trỡnh o to gn vi vic
nõng cao cht lng o to. Vỡ vy, vic nghiờn cu cỏc bin phỏp tng
cng qun lý o to ti trng Cao ng Ti nguyờn v Mụi trng H Ni
l vn rt cp thit trong iu kin hin nay ca nh trng.
1.2. C s lý lun v qun lý o to
1.2.1. Qun lý
1.2.1.1. Khỏi nim
Con ngi ngy nay mun sinh tn u phi bit chp nhn s phõn cụng
cụng tỏc trong lao ng. Mi cỏ nhõn lao ng theo s phõn cụng ca xó hi.
Trong quỏ trỡnh chp nhn s phõn cụng lao ng ny, cỏ nhõn phi bit hp tỏc
lao ng vi ngi khỏc trong mt tp th, mt i cụng tỏc. Cú vy mi cú nng
5
sut lao ng. Mt cỏ nhõn no ú ch bit chp nhn s phõn cụng m khụng bit
hp tỏc lao ng thỡ lao ng khụng cú s sỏng to. Ngc li cú tinh thn hp tỏc
lao ng nhng bn thõn li khụng cú nng lc ti thiu trong cụng vic thỡ nng
sut lao ng cng khụng cao. Hot ng qun lý bt ngun t s phõn cụng, hp
tỏc lao ng ny. Chớnh s phõn cụng hp tỏc lao ng nhm n hiu qu nhiu
hn, nng sut cao hn trong cụng vic ũi hi phi cú s ch huy phi hp, iu
hnh, kim tra, chnh lý ... phi cú ngi ng u. õy l hot ng ngi th
trng phi hp n lc cỏc thnh viờn trong nhúm, trong cng ng, trong t chc
t c mc tiờu ra. Núi túm li, qun lý gn lin vi cuc sng, vi hot ng
ca con ngi vỡ th nú rt a dng v phc tp. Nhn thc ca con ngi v qun
lý vỡ th cng rt phong phỳ. Cho n nay cú rt nhiu cỏch tip cn khỏc nhau v
qun lý nh: Quan im tip cn lch s, tip cn phõn tớch tng hp, tip cn mc
tiờu, tip cn h thng
Cỏc tỏc gi a ra nhiu quan nim khỏc nhau v qun lý, vớ d nh:
Konlova OV cho rng: Qun lý l tớnh toỏn s dng cỏc ngun lc
(nhõn lc, vt lc, ti chớnh) nhm thc hin tt cỏc nhim v vi kt qu ti
u v kinh t xó hi[16,tr.9].
Theo Phan Vn Kha: Qun lý l quỏ trỡnh lp k hoch, t chc, lónh o
v kim tra cụng vic ca cỏc thnh viờn thuc mt h thng n v v vic s
dng cỏc h thng ngun lc phự hp t c cỏc mc ớch ó
nh[14,tr.4].
Xột qun lý vi t cỏch l mt hnh ng, V Ngc Hi cho rng:
Qun lý l s tỏc ng cú t chc, cú hng ớch ca ch th qun lý ti i
tng qun lý nhm t mc tiờu ra[10,tr.2].
Xột theo chc nng qun lý, hot ng qun lý thng c nh
ngha: Qun lý l quỏ trỡnh t n mc tiờu ca t chc bng cỏch vn dng
cỏc hot ng (chc nng) k hoch hoỏ, t chc, ch o v kim tra [1,tr.1].
Tip cn trờn phng din hot ng ca mt t chc, tỏc gi Mc Vn
Trang vit: Qun lý l mt quỏ trỡnh ch th (qun lý) tỏc ng n i
6
tng (qun lý) mt cỏch cú ch ớch, cú t chc, da trờn cỏc ngun lc v
nhng iu kin cú th cú nhm t c mc ớch ó xỏc nh [26,tr.9].
V vn ny, Mỏc - ngghen khng nh: " Bt k mt lao ng xó
hi ca mt cng ng no c tin hnh trờn quy mụ tng i ln cng
u cn cú s qun lý, nú xỏc lp hi ho cỏc mi quan h gia cỏc cụng vic
riờng r v thc hin nhng chc nng chung nht, xut phỏt t s vn ng
ca ton b c cu sn xut (khỏc vi s vn ng ca tng b phn c lp
ca nn sn xut y). Mt ngh s chi n ch phi iu khin chớnh mỡnh
nhng mt dn nhc thỡ cn phi cú nhc trng"(Mỏc - ngghen ton tp,
tp 23, trang 342). Nh vy, cú th hiu: Qun lý l s tỏc ng cú ý thc
ch huy, iu khin, hng dn cỏc quỏ trỡnh xó hi v hnh vi hot ng ca
con ngi t ti mc ớch, ỳng ý chớ ca ngi qun lý v phự hp vi
quy lut khỏch quan.
T nhng quan nim khỏc nhau trờn v qun lý, cú th núi:
Qun lý l s tỏc ng cú t chc, cú nh hng ca ch th qun lý
(ngi qun lý) ti khỏch th qun lý (ngi b qun lý), trong mt t chc
chớnh tr, vn húa, kinh t, xó hi... bng mt h thng cỏc lut l, chớnh
sỏch, nguyờn tc, cỏc phng phỏp v bin phỏp c th ... nhm lm cho t
chc vn hnh v t mc tiờu ca t chc.
Cú th khỏi quỏt ni dung c bn ca qun lý c cp n trong
cỏc quan nim trờn l:
- Qun lý l thuc tớnh bt bin, ni ti ca mi quỏ trỡnh hot ng xó
hi. Lao ng qun lý l iu kin quan trng lm cho xó hi loi ngi
tn ti, vn hnh v phỏt trin.
- Qun lý c thc hin vi mt t chc hay mt nhúm xó hi
- Qun lý bao gi cng l nhng tỏc ng cú tớnh hng ớch, l nhng
tỏc ng phi hp n lc ca cỏc cỏ nhõn thc hin mc tiờu ca t chc.
- Yu t con ngi, trong ú ch yu bao gm ngi qun lý v ngi
b qun lý gi vai trũ trung tõm trong chu trỡnh, trong hot ng qun lý.
7
- Qun lý th hin mi quan h gia hai b phn ch th qun lý v i tng
qun lý; õy l quan h ra lnh - phc tựng, khụng ng cp v cú tớnh bt buc.
- Qun lý l s tỏc ng, mang tớnh ch quan nhng phi phự hp vi
quy lut khỏch quan.
- Qun lý cú kh nng thớch nghi gia ch th vi i tng qun lý v
ngc li.
Cú th s hoỏ v qun lý nh sau:
S 1.1: Mụ hỡnh v qun lý
Ch th
qun lý
Khỏch th
qun lý
Mc tiờu
qun lý
Ni dung
qun lý
Cụng c, PP
qun lý
Trong ú:
Ch th qun lý cú th l mt cỏ nhõn, mt nhúm hay mt t chc.
Khỏch th qun lý l nhng con ngi c th v s hỡnh thnh t nhiờn
cỏc mi quan h gia nhng con ngui , gia nhng nhúm ngi.
Ni dung qun lý l cỏc yu t cn qun lý ca khỏch th qun lý i
vi i tng qun lý.
Cụng c qun lý l cỏc phng tin tỏc ng ca ch th qun lý ti
khỏch th qun lý nh: mnh lnh , quyt nh , lut l , chớnh sỏch
Phng phỏp qun lý l cỏch thc tỏc ng ca ch th ti khỏch th qun lý.
Mc tiờu qun lý l trng thỏi tng lai ca i tng qun lý c xỏc
nh bi cỏc nhim v qun lý v cỏc iu kin, phng tin, hon
cnh trong quỏ trỡnh thc hin.
1.2.1.2. Bn cht ca qun lý
8
Thứ Hai, 27 tháng 6, 2016
Biện pháp chỉ đạo của Hiệu trưởng đối với Tổ trưởng chuyên môn tại trường Trung học phổ thông Lý Thường Kiệt, Long Biên, Hà Nội
9. Cu trỳc ca lun vn
Ngoi phn m u, kt lun v khuyn ngh, danh mc ti liu tham kho,
ph lc, ni dung chớnh ca lun vn c trỡnh by trong 3 chng.
Chng 1: C s lý lun v qun lý, ch o i ng T trng chuyờn mụn
ca Hiu trng Trng Trung hc ph thụng.
Chng 2: Thc trng qun lý, ch o i ng T trng chuyờn mụn ca
Hiu trng Trng Trung hc ph thụng Lý Thng Kit, Long Biờn, H Ni.
Chng 3: Bin phỏp qun lý, ch o i ng T trng chuyờn mụn ca
Hiu trng Trng Trung hc ph thụng Lý Thng Kit, Long Biờn, H Ni.
- 12 -
CHNG 1
C S Lí LUN CA TI NGHIấN CU
1.1. Vi nột v lch s nghiờn cu vn
Hot ng qun lý bt ngun t s phõn cụng, hp tỏc lao ng. Chớnh s
phõn cụng, hp tỏc lao ng nhm n hiu qu nhiu hn, nng sut cao hn
trong lao ng, ũi hi phi cú s ch huy phi hp, iu hnh, kim tra, chnh
lý..., phi cú ngi qun lý v ch o. õy l hot ng giỳp ngi th trng
phi hp n lc ca cỏc thnh viờn trong nhúm, trong cng ng, trong t chc
t c mc tiờu ra. Núi n hot ng ny, ngi ta thng nhc n t
tng sõu sc ca C. Mỏc: "Tt c mi lao ng trc tip v tin hnh trờn quy
mụ tng i ln, thỡ ớt nhiu cng cn n mt s ch o iu ho nhng
hot ng cỏ nhõn v thc hin nhng chc nng chung, phỏt sinh t vn ng
ca ton b c ch sn xut, khỏc vi s vn ng ca cỏc c quan c lp ca
nú. Mt ngi c tu v cm riờng l t mỡnh iu khin ly mỡnh, cũn mt dn
nhc thỡ cn phi cú nhc trng".
Khoa hc qun lý giỏo dc Vit Nam ó hỡnh thnh v ang hon chnh
cú th tr thnh mt khoa hc chuyờn ngnh ớch thc. V khoa hc qun lý
giỏo dc, cng ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu ỏng lu ý: Mt s khỏi nim
v qun lý giỏo dc ca ng Quc Bo; Nhng vn c bn ca khoa hc
qun lý giỏo dc ca Trn Kim; Nhng khỏi nim c bn v qun lý giỏo
dc ca Nguyn Ngc Quang; v rt nhiu cỏc nh nghiờn cu v Qun lý giỏo
dc khỏc nh C s khoa hc v Qun lý Giỏo dc ca Nguyn Quc Chớ v
Nguyn Th M Lc.
Nghiờn cu cụng tỏc qun lý nh trng núi chung v qun lý hot ng
t chuyờn mụn THPT núi riờng l mt trong nhng ni dung quan trng v cn
thit nõng cao hiu qu qun lý, ỏp ng yờu cu i mi giỏo dc ph thụng.
Thc cht cụng tỏc qun lý trng hc ca Hiu trng ch yu l qun lý hot
ng chuyờn mụn vi mc tiờu cui cựng l nõng cao cht lng dy v hc ca
- 13 -
giỏo viờn v hc sinh. Trong nh trng ph thụng, i ng giỏo viờn li c
sp xp theo tng t chuyờn mụn nờn vic qun lý hot ng ca i ng giỏo
viờn i vi ngi Hiu trng chớnh l qun lý hot ng ca t chuyờn mụn
trong nh trng thụng qua i ng TTCM. Vỡ vy, nghiờn cu bin phỏp ch
o i ng TTCM ca Hiu trng trong hot ng t chuyờn mụn nhm nõng
cao cht lng dy hc ca giỏo viờn THPT l mt vn tng nh n gin
nhng li rt khú khn, phc tp.
Qun lý chuyờn mụn nõng cao cht lng dy v hc trong nh trng
thỡ ó cú rt nhiu cụng trỡnh, nhiu ti nghiờn cu. Riờng trng i Giỏo
dc- i hc Quc gia H Ni ó cú nhiu nghiờn cu qun lý chuyờn mụn
nhiu khớa cnh khỏc nhau nh qun lý hot ng dy hc, qun lý cụng tỏc bi
dng chuyờn mụn,. phõn b tt c cỏc bc hc t Mm non, Tiu hc,
Trung hc c s n cỏc Trung tõm Giỏo dc thng xuyờn cng nh cỏc
trng i hc, Cao ng v Trung hc chuyờn nghip. Th nhng cho n nay
cỏc ti nghiờn cu v cụng tỏc qun lý, ch o TTCM ca Hiu trng i
vi hot ng t chuyờn mụn trng THPT cha c nghiờn cu nhiu v
cha cú ti no cp n vn ny mt cỏch c th nh vy.
Xut phỏt t thc t trờn, tụi cho rng cụng tỏc qun lý, ch o ca Hiu
trng i vi hot ng t chuyờn mụn Trng THPT Lý Thng Kit, Long
Biờn, H Ni l vn cp thit, cn c nghiờn cu nghiờm tỳc nhm gúp
phn nõng cao cht lng giỏo dc, o to trong giai on hin nay.
1.2. Mt s khỏi nim c bn liờn quan n vn nghiờn cu
1.2.1. Qun lý
- Theo PGS.TS. ng Quc Bo: Qun lý l quỏ trỡnh tỏc ng gõy nh
hng ca ch th qun lý n khỏch th qun lý nhm t c mc tiờu chung
[4, tr.176] v: Cụng tỏc qun lý lónh o mt t chc xột cho cựng l thc hin
hai quỏ trỡnh liờn h cht ch vi nhau: Qun v Lý.Qun gm s coi súc,
- 14 -
gi gỡn, duy trỡ h trng thỏi n nh, quỏ trỡnh Lý gm vic sa sang sp
xp, i mi a vo th phỏt trin.
- Theo TS. Nguyn Quc Chớ v GS.TS. Nguyn Th M Lc thỡ: Qun
lý l tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý (ngi qun lý)
n khỏch th qun lý (ngi b qun lý) trong mt t chc nhm lm cho t
chc vn hnh t c mc ớch ca t chc. [11, tr.16]
-Theo GS.TS Nguyn Ngc Quang: Qun lý l tỏc ng cú mc ớch, cú
k hoch ca ch th qun lý n tp th ca nhng ngi lao ng (núi chung
l khỏch th qun lý ) nhm thc hin c nhng mc tiờu d kin. [31, tr.31].
Túm li, mt cỏch khỏi quỏt cú th hiu: Qun lý l quỏ trỡnh tỏc ng cú
t chc, cú mc ớch ca ch th qun lý n khỏch th qun lý trong mt t
chc, thụng qua cụng c v phng phỏp qun lý nhm lm cho t chc ú vn
hnh thun li v t c mc tiờu ó ra.
Quỏ trỡnh tỏc ng ú th hin qua mụ hỡnh di õy [23 ,tr.8]:
Cụng c
qun lý
Khỏch th
qun lý
Ch th
qun lý
Mc tiờu
qun lý
Phng phỏp
qun lý
S 1.1. Mụ hỡnh v qun lý
1.2.2. Cỏc chc nng qun lý
Mt t chc u cn phi cú s qun lý v cú ngi qun lý t chc hot
ng v t c mc ớch ca mỡnh. Hot ng qun lý gm cú bn chc nng
c bn:
- 15 -
- Chc nng k hoch hoỏ: Bn cht ca khỏi nim k hoch hoỏ l quỏ
trnh xỏc nh mc tiờu , mc ớch i vi cỏc thnh tu, tng lai ca t chc v
cỏc con ng, bin phỏp, cỏch thc, iu kin c s vt cht t c mc
tiờu, mc ớch ú.
- Chc nng t chc: Theo hai tỏc gi Nguyn Quc Chớ v Nguyn Th M
Lc: T chc l quỏ trỡnh hỡnh thnh nờn cỏc quan h gia cỏc thnh viờn, gia
cỏc b phn trong mt t chc nhm lm cho h thc hin thnh cụng cỏc k
hoch v t c mc tiờu tng th ca t chc.[12, tr.13]
- Chc nng ch o: L huy ng lc lng thc hin k hoch, l bin
nhng mc tiờu trong d kin thnh kt qu thc hin. Phi giỏm sỏt cỏc hot
ng, cỏc trng thỏi vn hnh ca h ỳng tin trỡnh, ỳng k hoch. Khi cn
thit phi iu chnh, sa i, un nn nhng khụng lm thay i mc tiờu
hng vn hnh ca h nhm nm vng mc tiờu chin lc ó ra.
- Chc nng kim tra ỏnh giỏ: Nhim v ca kim tra nhm ỏnh giỏ trng
thỏi ca h, xem mc tiờu d kin ban u v ton b k hoch ó t ti mc
no, kp thi phỏt hin nhng sai sút trong quỏ trỡnh hot ng , tỡm nguyờn nhõn
thnh cụng, tht bi giỳp cho ch th qun lý rỳt ra nhng bi hc kinh nghim.
Túm li: K hoch hoỏ, t chc, ch o, kim tra l cỏc chc nng c bn
c hỡnh thnh trong s phõn cụng v chuyờn mụn hoỏ hot ng qun lý.
Trong nhng chc nng trờn, mi chc nng m nhn v trớ, vai trũ nht nh,
song cỏc chc nng ny cú mi quan h qua li mt thit vi nhau. Vic thc
hin cỏc chc nng qun lý khụng th thiu thụng tin qun lý. Thụng tin l mch
mỏu ca qun lý. Thụng tin giỳp cho vic tng hp cỏc chc nng qun lý, vỡ th
nú cn thit cho s phỏt trin ca t chc. iu ny ũi hi nh qun lý phi bit
quan tõm coi trng n cỏc chc nng trong qun lý, cú nh vy mi ch o
thc hin t c mc tiờu ra.
- 16 -
Chu trỡnh qun lý c th hin qua s 1.2. [23, tr.80]
K hoch
Kim tra
Thụng tin
T chc
Ch o
S 1.2. S cỏc chc nng qun lý
1.2.3. Qun lý giỏo dc
Giỏo dc l mt hin tng xó hi c bit, nờn qun lý giỏo dc c hỡnh
thnh v phỏt trin l mt tt yu khỏch quan. Cú nhiu quan im khỏc nhau v
qun lý giỏo dc.
- Qun lý giỏo dc l s tỏc ng cú ý thc ca ch th qun lý ti khỏch
th qun lý nhm a hot ng s phm ca h thng giỏo dc t ti kt qu
mong mun bng cỏch hiu qu nht [31, tr.56]
- Qun lý giỏo dc theo ngha tng quan l iu hnh, phi hp cỏc lc lng
nhm y mnh cụng tỏc o to th h tr theo yờu cu phỏt trin xó hi [5, tr.31]
- Qun lý giỏo dc l t chc cỏc hot ng dy hc. Cú t chc c
cỏc hot ng dy hc, thc hin c cỏc tớnh cht ca nh trng ph
thụng Vit Nam xó hi ch ngha, mi qun lý c giỏo dc, tc l c th
hoỏ ng li giỏo dc ca ng v bin ng li ú thnh hin thc, ỏp
ng nhu cu ca nhõn dõn, ca t nc [34, tr.9]
- Qun lý giỏo dc l hot ng t giỏc ca ch th qun lý nhm huy
ng, t chc, iu phi, iu chnh , giỏm sỏt mt cỏch cú hiu qu cỏc
ngun lc giỏo dc (nhõn lc, ti lc, vt lc) phc v cho mc tiờu phỏt trin
giỏo dc, ỏp ng cỏc yờu cu phỏt trin kinh t- xó hi [25, tr.10]
Nhng khỏi nim v qun lý giỏo dc nờu trờn tuy cú nhng cỏch din t
khỏc nhau nhng nhỡn chung li cú th hiu l: Qun lý giỏo dc l s tỏc ng
- 17 -
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức học sinh ở trường Trung học phổ thông Tự Lập - Mê Linh - Hà Nội
Trong tài liều bồi dƣỡng thƣờng xuyên chu kỳ 1997 – 2000 cho GV THPT:
“Đạo đức học” các tác giả Phạm Khắc Chƣơng và Trần Văn Chƣơng đã phân
tích quá trình phát triển tâm sinh lý của HS THPT, về tình bạn, tình yêu, khẳng
định đại đa số HS hiếu học, ngoan ngoãn, thông minh và chỉ có một bộ phận HS
hƣ mà ngƣời có lỗi lại chính là ngƣời lớn chúng ta. Trong chƣơng VI đề cập một
số vấn đề quan tâm trong giảng dạy và GDĐĐ HS, trong đó các tác giả xây
dựng chuẩn mực về đạo đức mới trong gia đình, trong học tập, trong tình bạn,
tình yêu và trong giao tiếp. Trong chƣơng VII đề cập đến việc học tập, tu dƣỡng
đạo đức theo gƣơng cách mạng của Chủ tịch Hồ Chí Minh.
Đặc biệt trong chƣơng VIII các tác giả đề xuất một số phƣơng pháp giảng
dạy và GDĐĐ cho HS trong nhà trƣờng THPT bằng một số nhóm phƣơng pháp
cụ thể và bằng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp cũng nhƣ mối quan hệ giữa
các phƣơng pháp đó.
Theo tác giả Thái Duy Tuyên trong công trình nghiên cứu của mình:
“Những vấn đề cơ bản của giáo dục hiện đại” [28] trong phần đánh giá về
thực trạng đã tỏ ra rất lo lắng trƣớc sự sa sút về đạo đức ngày càng gia tăng cả
về số lƣợng lẫn chất lƣợng và mức độ nguy hại của một bộ phận HS. Tác giả kết
luận ĐĐHS đang trên đà giảm sút và cho rằng GDĐĐ là nhiệm vụ quan trọng
của toàn xã hội đông thời cũng kiến nghị cần đẩy mạnh hơn nữa công tác nghiên
cứu về GDĐĐ.
Trong tác phẩm: “Về phát triển toàn diện con người thời kỳ công nghiệp
hoá, hiện đại hoá” [14] của một nhóm tác giả do GS.VS Phạm Minh Hạc làm
chủ biên, trong chƣơng VII nói về định hƣớng chiến lƣợc xây dựng đạo đức con
ngƣời Việt Nam trong thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá cũng đã đánh giá
thực trạng ĐĐHS, sinh viên hiện nay có một khoảng cách khá xa mới tiếp cận
đƣợc với mục tiêu giáo dục giá trị đạo đức so với yêu cầu của thời kỳ mới.
Trong cuốn: “ Văn hoá với thanh niên – Thanh niên với văn hoá” [3] do
Ban tƣ tƣởng – Văn hoá Trung ƣơng biên soạn tập hợp các bài viết của nhiều tác
giả, trong đó tác giả Hà Nhật Thăng trong bài viết của mình đã nêu lên thực
trạng đạo đức, tƣ tƣởng chính trị, lối sống của thanh niên, HS, sinh viên hiện nay
15
và đi đến nhận định: Trong HS, sinh viên có sự phân hoá khá rõ rệt, tỷ lệ giữa
các nhóm có đạo đức tốt, chậm tiến, bình thƣờng có sự chênh lệch khá lớn. Tuy
nhiên các giá trị đạo đức, tƣ tƣởng chính trị, lối sống đƣợc đa số HS, sinh viên
quan tâm vẫn là các giá trị đạo đức cốt lõi của nhân cách con ngƣời Việt Nam;
cũng có những giá trị mới do yêu cầu của CNH, HĐH chƣa đƣợc HS, sinh viên
coi trọng. Tóm lại, những giá trị truyền thống của dân tộc vẫn đƣợc số đông HS,
sinh viên coi trọng tuy vẫn chƣa thể hiện qua hành vi hoạt động. Một bộ phận
không nhỏ HS, sinh viên có sự giao động về nhận thức có hành vi sai trái liên
quan tới một số giá trị quan trọng nhƣ: Trung thực, thẳng thắn, tinh thần trách
nhiệm, lòng nhân ái. Tác giả nêu 4 nguyên nhân, có thể khái quát lên là công tác
GDĐĐ còn chƣa đƣợc coi trọng đúng mức, chƣa đồng bộ. Qúa trình giáo dục
còn nặng về kết quả học tập văn hoá, coi nhẹ việc rèn luyện đạo đức, hình thức
giáo dục còn khô cứng, áp đặt, không phù hợp tâm lý lứa tuổi. Từ thực trạng và
nguyên nhân trên, tác giả đề xuất 8 giải pháp khắc phục nhằm nâng cao chất
lƣợng GDĐĐ cho HS, sinh viên.
Công trình nghiên cứu về công tác GDĐĐ cho HS, các tác giả Lê Trung
Trấn – Nguyễn Dục Quang đề nghị phải đổi mới hoạt động GDĐĐ theo nguyên
tắc phù hợp với sự phát triển mới và yêu cầu của xã hội, giáo dục có hệ thống,
tiếp cận phức hợp và xuất phát từ HS.
Điểm lại các công trình nghiên cứu trên đây, mặc dù có những quan điểm
chƣa thống nhất nhƣng tựu chung các tác giả đều khẳng định: Đa số HS, sinh
viên có phẩm chất đạo đức và lối sống tốt, ham hiểu biết, ham học hỏi, tôn trọng
đạo lý, vẫn giữ gìn đƣợc bản sắc và truyền thống văn hoá của dân tộc, mặc dù
nhận thức và hành động một bộ phận HS chƣa đạt những chuẩn mực đạo đức
hiện nay. Đặc biệt đáng lo ngại là một bộ phận thanh niên, HS sa sút về phẩm
chất đạo đức, chạy theo lối sống thực dụng, coi thƣờng luân thƣờng đạo lý, phai
nhạt lý tƣởng XHCN, vi phạm pháp luật và sa vào các tệ nạn xã hội, có các hành
vi lệch so với chuẩn mực đạo đức và truyền thống văn hoá của dân tộc…có
chiều hƣớng phức tạp và ngày càng gia tăng.
16
Các công trình nghiên cứu về GDĐĐ cho HS khá nhiều nhƣng chƣa cụ thể
và không phù hợp với hoàn cảnh thực tế của từng nhà trƣờng ở các địa phƣơng
có điều kiện kinh tế - xã hội khác nhau. Hơn nữa trong bối cảnh hiện nay, khi
chúng ta đang thực hiện công cuộc đổi mới, mở cửa hội nhập Quốc tế ngày càng
rộng rãi trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội và sự tác động của hoàn
cảnh kinh tế – xã hội lên đời sống tâm lý của mỗi con ngƣời, nhất là lớp trẻ ngày
càng tăng, từ đó công tác GDĐĐ cho thanh, thiếu niên càng trở lên cấp thiết hơn
bao giờ hết. Hiện nay khi chúng ta gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO
thì nhu cầu nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của CNH – HĐH đất nƣớc đặt ra vô
cùng cần thiết, khi mà cạnh tranh quốc tế ngày càng trở lên quyết liệt. Nguồn
nhân lực hiện nay đòi hỏi vừa phải có trình độ Khoa học – Công nghệ và tay
nghề cao, vừa phải có đạo đức trong sáng, kiên định lý tƣởng XHCN, yêu nƣớc,
có lòng nhân đạo cao cả, ân nghĩa, biết yêu thƣơng con ngƣời… Tóm lại nguồn
nhân lực mới phải phát triển toàn diện cả “Đức và Tài”, “Vừa hồng lại vừa
chuyên”. Một điều khiến chúng ta trăn trở là: Tại sao trong những năm gần đây,
bên cạnh những thành tựu chúng ta đạt đƣợc về mặt kinh tế thì tiêu cực và tệ nạn
xã hội ngày càng diễn biến phức tạp, sự xuống cấp về mặt đạo đức của một bộ
phận thanh niên HS ngày càng gia tăng? Nguyên nhân của tình trạng trên là ở
đâu? Trách nhiệm của các nhà trƣờng, đặc biệt là các trƣờng THPT đến đâu
nhằm hạn chế tình trạng trên và nâng cao chất lƣợng GDĐĐ HS, một lực lƣợng
chiếm tỷ lệ cao trong xã hội, là chủ nhân tƣơng lai của đất nƣớc, góp phần đào
tạo nguồn nhân lực phát triển toàn diện đáp ứng nhu cầu phát triển của nền kinh
tế – xã hội trong giai đoạn mới.
Những phân tích trên, cho thấy, việc nghiên cứu đề tài là cấp thiết và thiết
thực góp phần tháo gỡ những bất cập trong quá trình thực hiện mục tiêu giáo
dục toàn diện cho HS THPT trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu
1.2.1. Khái niệm về quản lý, biện pháp quản lý.
1.2.1.1. Quản lý
17
Có rất nhiều cách tiếp cận khác nhau về khái niệm quản lý, tôi đƣa ra một
vài khái niệm sau đây của một số nhà khoa học nghiên cứu chuyên sâu về khoa
học quản lý.
Frederick Winslow Taylor (1856-1915) là ngƣời sáng lập ra thuyết quản lý
theo khoa học. Theo ông thì : “Quản lý là biết đƣợc chính xác điều bạn muốn
ngƣời khác làm, và sau đó hiểu đƣợc rằng đã hoàn thành công việc một cách tốt
nhất và rẻ nhất” [14, tr. 89].
Henry Fayol ( 1845-1925), cha đẻ của thuyết quản lý hành chính, cho rằng
: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển, phối hợp
và kiểm tra” [14, tr.103]. Trong định nghĩa này, ông đã nêu ra đƣợc năm chức
năng cơ bản của quản lý.
Harold Koontz, đƣợc coi là ngƣời tiên phong của lý luận quản lý hiện đại,
viết : “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực cá
nhân nhằm đạt đƣợc các mục đích của nhóm. Mục tiêu của mọi cá thể đạt đƣợc
mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, vật chất và sự bất mãn của cá nhân ít
nhất” [27, tr.29].
GS.TS Nguyễn Thị Mỹ Lộc và TS Nguyễn Quốc Chí viết trong tài liệu
giảng dạy cho học viên cao học ngành Quản lý giáo dục: “Quản lý là quá trình
đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động (chức năng) kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo (lãnh đạo) và kiểm tra”, hoặc “Hoạt động quản lý là
tác động có định hƣớng, có mục đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến
khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức
vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” .
Theo GS Đặng Vũ Hoạt và GS Hà Thế Ngữ : “Quản lý là một quá trình
định hƣớng, quá trình có mục tiêu. Quản lý một hệ thống là một quá trình tác
động đến hệ thống nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định. Những mục tiêu
này đặc trƣng cho trạng thái mới của hệ thống mà ngƣời quản lý mong muốn”
[24, tr 15].
“Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến tập
thể những ngƣời lao động nhằm thực hiện đƣợc mục tiêu dự kiến” [42, tr 8]
18
“Quản lý là một hệ thống tác động khoa học nghệ thuật vào từng thành tố
của hệ thống bằng phƣơng pháp thích hợp nhằm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra của
hệ thống và từng thành tố của hệ thống” [ 40, tr 18].
Từ những định nghĩa điển hình đã nêu trên có thể khái quát:
Quản lý một đơn vị (Cơ sở giáo dục...) với tƣ cách là một hệ thống xã hội
là một khoa học, một nghệ thuật tác động vào hệ thống, vào từng thành phần của
hệ thống bằng các phƣơng pháp thích hợp nhẳm đạt đƣợc các mục tiêu đề ra
trong quá trình hoạt động.
Quản lý bao giờ cũng hƣớng đích: có mục tiêu, có tổ chức, có các tác động
tƣơng ứng, phù hợp nhằm hƣớng dẫn, điều khiển những đối tƣợng quản lý để
đạt tới những mục tiêu định sẵn.
Quản lý bao giờ cũng tồn tại với tƣ cách là một hệ thống, gồm: Chủ thể
quản lý; khách thể quản lý; cơ chế quản lý; mục tiêu chung.
Quản lý tạo ra mối quan hệ hữu cơ giữa chủ thể quản lý và khách thể quản
lý. Quản lý có phạm vi tác động lên khách thể rất rộng, do đó ngày nay nó đƣợc
xem là nhân tố quan trọng nhất trong năm nhân tố quyết định thành công của
quá trình phát triển kinh tế - xã hội (Vốn, nguồn lực lao động, khoa học và kỹ
thuật, tài nguyên và chất xám quản lý ).
Nhƣ vậy, ta có thể hiểu quản lý một cách khái quát: Quản lý là một quá
trình tác động có định hƣớng, có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tƣợng
quản lý thông qua các cơ chế quản lý, nhằm sử dụng có hiệu quả cao nhất các
nguồn lực để hệ ổn định, phát triển đạt đƣợc mục đích đã đề ra.
1.2.1.2. Biện pháp quản lý.
- Đại từ điển Tiếng Việt - Nguyễn Nhƣ Ý - NXB Văn hoá – Thông tin, Biện
pháp: “Cách làm, cách thức tiến hành, giải quyết một vấn đề cụ thể”.
- Biện pháp quản lý là cách thức tác động của chủ thể quản lý lên khách thể
quản lý để đạt đƣợc mục tiêu quản lý.
Nhƣ vậy, tác giả luận văn quan niệm Biện pháp quản lý là cách thức, con
đường quản lý để giải quyết những vấn đề mang tính hiện thực, toàn diện nảy
sinh trong thực tiễn quản lý trong một đơn vị cụ thể.
19
1.2.1.3. Bản chất quản lý.
Bản chất của quản lý là một lao động để điều khiển lao động, hoạt động tất
yếu và vô cùng quan trọng của xã hội loài ngƣời. Nó bắt nguồn từ lao động và
tồn tại với tƣ cách là một lao động điều khiển mọi hoạt động xã hội về kinh tế,
chính trị, văn hóa và giáo dục.
1.2.2. Khái niệm về Quản lý giáo dục
Giáo dục là một dạng hoạt động đặc biệt có nguồn gốc từ xã hội. Bản chất
của hoạt động giáo dục là quá trình truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử xã hội của các thế hệ loài ngƣời, nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau
phát triển, tinh hoa văn hoá dân tộc, nhân loại đƣợc kế thừa, bổ sung, hoàn thiện
và trên cơ sở đó không ngừng phát triển.
Quản lý giáo dục đƣợc các nhà lý luận và quản lý thực tiễn đƣa ra một số
định nghĩa dƣới các góc độ khác nhau:
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo: “Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng quan là
hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào
tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu của xã hội”. Ngày nay, sứ mệnh phát triển giáo dục
thƣờng xuyên, công tác giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà cho mọi
ngƣời; tuy nhiên trọng tâm vẫn là thế hệ trẻ cho nên quản lý đƣợc hiểu là sự điều
hành hệ thống giáo dục quốc dân, các trƣờng trong hệ thống giáo dục quốc dân.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý giáo dục là hệ thống những
tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm
cho hệ vận hành theo đƣờng lối nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện đƣợc
các tính chất của nhà trƣờng xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học – giáo dục thế hệ trẻ, đƣa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến, lên
trạng thái mới về chất”
Nhƣ vậy có nhiều quan niệm khác nhau, diễn đạt khác nhau về quản lý giáo
dục, khái niệm quản lý giáo dục có thể đƣợc hiểu là: “Quản lý giáo dục là quá
trình tác động có ý thức, kế hoạch, tổ chức và hợp quy luật của các cơ quan
QLGD (chủ thể quản lý giáo dục) tới các khâu của hệ thống giáo dục (khách thể
20
Phát triển cán bộ đoàn cấp cơ sở trên địa bàn huyện Sóc Sơn - Hà Nội theo hướng lý thuyết quản lý sự thay đổi
lao động: "Một nghệ sỹ vĩ cầm thì tự điều khiển mình, còn dàn nhạc thì cần
phải có nhạc trưởng”.
Thời Xuân Thu Chiến Quốc, Không Tử (551 - 479 TCN) cũng đã xác
định vai trò của người quản lý. Đó là người quản lý mà chính trực thì không
cần phải tốn nhiều công sức mà vẫn có thể "chính tâm, tu thân, tề gia, trị quốc,
bình thiên hạ”.
Warre Benis, một chuyên gia nổi tiếng về nghệ thuật lãnh đạo đã từng
nói rằng: "Quản lý là một cuộc thử nghiệm gắt gao trong cuộc đời mỗi cá
nhân, và điều đó sẽ mài giũa họ trở thành các nhà lãnh đạo”. Tiếng Việt cũng
có từ "quản lý” và lãnh đạo riêng rẽ giống như "manager” và "leader” trong
tiếng Anh. Trong thực tế chúng ta vẫn thường lẫn lộn hai khái niệm. Không
phải nhà quản lý nào cũng là nhà lãnh đạo và không phải nhà lãnh đạo nào
cũng là nhà quản lý.
Cuối thế kỷ XIX, đầu thế kỷ XX, vấn đề quản lý theo khoa học mới
xuất hiện. Người khởi xướng là Fredrich Winslow Taylor với cuốn sách "Các
nguyên tắc quản lý theo khoa học”. Theo ông thì người quản lý phải là nhà tư
tưởng, nhà lên kế hoạch chỉ đạo tổ chức công việc.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo trong cuốn "Cơ sở khoa học quản lý” thì
cho rằng quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế,... bằng
một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và
các biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trường và điều kiện cho sự phát triển của
đối tượng.
Tác giả Đỗ Hoàng Toàn trong cuốn "Lý thuyết quản lý” cho rằng: "Quản
lý là sự tác động có tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ thống
để đạt mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi trường”.
Trong cuốn "Khoa học tổ chức và quản lý”, tác giả Đặng Quốc Bảo quan
niệm rằng “Quản lý là một quá trình tác động gây ảnh hưởng của chủ thể quản
11
lý đến khách thể quản lý nhằm đạt mục tiêu chung và quản lý là một quá trình
lập kế hoạch, tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra những nỗ lực của các thành viên
trong một tổ chức và sử dụng các nguồn lực của tổ chức để đạt dược những mục
tiêu cụ thể”.
Từ các định nghĩa được nhìn nhận từ nhiều góc độ, chúng ta thấy rằng tất
cả các tác giả đều thống nhất về cốt lõi của khái niệm quản lý, đó là trả lời câu
hỏi: Ai quản lý? (Chủ thể quản lý); Quản lý ai? Quản lý cái gì (Khách thể quản
lý); Quản lý như thế nào? (Phương thức quản lý); Quản lý bằng cái gì? (Công
cụ quản lý); quản lý để làm gì? (Mục tiêu quản lý) và từ đó chúng ta có thể đưa
ra định nghĩa khái quát:
Quản lý là sự tác động liên tục có tổ chức, có định hướng, có mục đích,
có kế hoạch của chủ thể quản lý đến đối tượng quản lý để chỉ huy, điều khiển,
liên kết các yếu tố tham gia vào hoạt động thành một chỉnh thể thông nhất,
điều hoà hoạt động của các khâu một cách hợp quy luật nhằm đạt đến mục
tiêu xác định trong điều kiện biến động của môi trường.
Theo quan điểm phổ biến hiện nay, quản lý là hệ thống gồm bốn chức
năng: kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra. Trong một chu trình quản lý cả bốn
chức năng trên phải được thực hiện liên tiếp và đan xen vào nhau; phối hợp bổ
sung cho nhau tạo sự kết nối giữa chu trình này sang chu trình khác theo
hướng phát triển trong đó thông tin luôn là yếu tố xuyên suốt không thể thiếu
trong việc thực hiện các chức năng quản lý và là cơ sở cho việc ra quyết định
trong quản lý. Có thể sơ đồ hoá chu trình quản lý như sau:
Kế hoạch
Tổ chức
Thông tin
Chỉ đạo
12
Kiểm tra, đánh giá
* Khái niệm quản lý giáo dục
Giáo dục là một hiện tượng xã hội đặc biệt, bản chất của nó là sự
truyền đạt và lĩnh hội kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ loài người,
nhờ có giáo dục mà các thế hệ nối tiếp nhau phát triển, tinh hoa văn hóa dân
tộc, nhân loại được kế thừa, bổ sung và trên cơ sở đó không ngừng tiến lên.
Giáo dục tồn tại, vận động và phát triển với tư cách là một hệ thống. Theo cách
nói của Marx thì "dàn nhạc” giáo dục trong quá trình tồn tại và phát triển tất
yếu phải có "nhạc trưởng” là quản lý giáo dục. Về quản lý giáo dục cũng có
khá nhiều quan điểm, được hiểu khá rộng trong nhiều phạm vi, từ vĩ mô đến vi
mô và có nhiều định nghĩa như sau:
Trong cuốn: "Cơ sở lý luận của khoa học quản lý giáo dục”, tác giả
M.I Kônđacốp định nghĩa: "Quản lý giáo dục là tập hợp các biện pháp tổ chức
cán bộ, giáo dục, kế hoạch hóa, tài chính nhằm đảm bảo sự vận hành bình
thường của các cơ quan trong hệ thống giáo dục để tiếp tục phát triển và mở
rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như mặt chất lượng”.
Theo Nguyễn Ngọc Quang: "Quản lý giáo dục là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch hợp quy luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho
hệ vận hành theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện các
tính chất của nhà trường xã hội chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là
quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ, đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến,
tiến lên trạng thái mới về chất”.
Theo tác giả Đặng Quốc Bảo thì: "Quản lý giáo dục theo nghĩa tổng
quát là hoạt động điều hành phối hợp các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy
mạnh mẽ công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển xã hội”.
Đối với Phạm Mình Hạc thì "Quản lý giáo dục là quản lý trường học,
thực hiện đường lối giáo dục của Đảng trong phạm vi trách nhiệm của mình,
tức là đưa nhà trường vận hành theo nguyên lý giáo dục để tiến tới mục tiêu
giáo dục, mục tiêu đào tạo đối với ngành giáo dục, với thế hệ trẻ và với từng
học sinh”.
13
UNESCO định nghĩa quản lý giáo dục là cách thức điều hành hệ thống
giáo dục, nhất là các quy trình, thủ tục, quy định, quy chế và cách thức vận
hành của hệ thống giáo dục, tất cả các cấu thành hoạt động của hệ thống.
Quản lý giáo dục gồm 3 lĩnh vực:
- Quản lý chính sách (hoạch định chính sách, lập kế hoạch, thực hiện
chính sách và phân bổ nguồn lực).
- Quản lý hành chính (sử dụng nguồn lực tài chính, con người và vật
chất).
- Quản lý sư phạm (sử dụng giáo viên, tổ chức quá trình dạy học, quá
trình giáo dục, thành tích và quá trình học tập.
Ngày nay, giáo dục không còn là một thứ phúc lợi xã hội đơn thuần vì
nó được gắn với quá trình phát triển xã hội. Việc đi học của mỗi người phải là:
"học thường xuyên, học suốt đời”. Do vậy, giáo dục không chỉ giới hạn ở thế
hệ trẻ mà là giáo dục cho mọi người, cho nên quản lý giáo dục cũng có thể
hiểu là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân nhằm thực hiện mục tiêu nâng
cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài.
Như vậy, ta có thể định nghĩa:
Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp
quy luật của chủ thể quản lý nhằm tổ chức điều khiển hoạt động của khách thể
quản lý thực hiện các mục tiêu giáo dục đề ra. Quản lý giáo dục từ cấp vĩ mô
đến tầm vi mô đều hướng tới sử dụng có hiệu quả những nguồn lực dành cho
giáo dục để đạt được kết quả (đầu ra) có chất lượng cao nhất.
Đặc điểm của quản lý giáo dục.
- Quản lý giáo dục gắn liền với việc quản lý con người, đặc biệt là lao
động sư phạm của người giáo viên. Đặc thù lao động của người giáo viên mà
đối tượng lao động sư phạm là người học với những đặc điểm về tâm sinh lý
lứa tuổi hết sức phức tạp. Người học vừa là đối tượng của hoạt động giáo dục,
vừa là chủ thể của hoạt động giáo dục, do đó kết quả giáo dục không chỉ phụ
thuộc vào bản thân nhà giáo mà còn phụ thuộc vào thái độ của người học. Đây
14
chính là điểm khác biệt của lao động sư phạm so với lao động xã hội nói
chung. Mặt khác phương tiện lao động của giáo viên chủ yếu là phương tiện
tinh thần bằng lời, bằng tấm gương, thái độ, bằng "điểm tựa”, bằng cảm hóa…
Thời gian lao động của người giáo viên cũng khác, nó không được tách bạch,
rạch ròi với thời gian không lao động sư phạm. Với bất kỳ lúc nào, ngay cả khi
nghỉ ngơi, giải trí hay làm việc gia đình, người giáo viên có thể vẫn nghĩ về
công việc sư phạm của mình. Vì vậy, trong công tác quản lý giáo dục cần tạo
điều kiện thuận lợi về vật chất và tinh thần cho giáo viên, đặc biệt là tạo điều
kiện để nâng cao tiềm lực của họ, để họ toàn tâm, toàn ý cống hiến cao nhất
cho sự nghiệp "trồng người”.
- Sản phẩm của giáo dục có tính đặc thù nên quản lý giáo dục phải chú ý
ngăn ngừa sự rập khuôn, máy móc trong công việc tạo ra sản phẩm, cũng như
không được phép tạo ra phế phẩm.
- Quản lý giáo dục đòi hỏi cao về tính toàn diện, tính thống nhất, tính
liên tục, tính kế thừa, tính linh hoạt và tính phát triển.
- Quản lý giáo dục và phát triển quan điểm quần chúng, kết hợp nhân tố
bên trong và bên ngoài, trong đó nhân tố bên trong có tính chất quyết định.
Nên cần phải phối hợp chặt chẽ và đồng bộ các lực lượng trong nhà trường, gia
đình và xã hội.
- Quản lí giáo dục là hoạt động mang tính nhân văn sâu sắc, nó thu hút sự
tham gia của rất đông các thành viên xã hội và có ảnh hưởng rất lớn đến mọi
mặt đời sống xã hội.
- Quản lý giáo dục là hoạt động mang tính sáng tạo vì đối tượng của hoạt
động quản lý giáo dục là con người với các mối quan hệ phức tạp của nó. Quản
lí giáo dục phải là một hoạt động mang tính sáng tạo mới phát huy được sự
sáng tạo của con người.
- Quản lí giáo dục thể hiện tính bao hàm giữa học thuật và nghệ thuật, vì
đây là dạng quản lý phức tạp, do quan hệ đa chiều với môi trường xã hội ở
nhiều phạm vi, mức độ, tầng bậc khác nhau.
15
Nội dung quản lý giáo dục: là quản lý các yếu tố cấu thành của hệ thống
giáo dục bao gồm: Mục tiêu giáo dục, nội dung giáo dục, phương pháp giáo
dục, tổ chức giáo dục, người dạy, người học, trường sở và trang thiết bị dạy
học, môi trường giáo dục, các lực lượng giáo dục, kết quả giáo dục.
Bản chất của quản lý giáo dục: là quản lý quá trình sư phạm, quá trình
dạy và học diễn ra ở các cấp học, bậc học và tất cả các cơ sở giáo dục. Từ góc
độ tổ chức và quản lý, quá trình sư phạm là quá trình tạo ra các điều kiện và cơ
hội, đồng thời tổ chức việc sử dụng, tận dụng chúng làm cho người học tiếp
thu, chiếm lĩnh, lĩnh hội các kinh nghiệm xã hội để phát triển nhân cách tốt
nhất. Nơi thực hiện quản lý quá trình sư phạm có hiệu quả nhất là nhà trường,
một tổ chức giáo dục cơ sở trực tiếp thực hiện mục tiêu giáo dục đào tạo nhân
cách bằng việc truyền thụ những tri thức đạo đức mà nhân loại đã sàng lọc,
chiết suất được cho thế hệ trẻ.
* Quản lý nguồn nhân lực
Trước tiên quản lý nguồn nhân lực vừa là nghệ thuật vừa là khoa học làm
cho những mong muốn của lãnh đạo và nhân viên tương hợp với nhau và cùng
đạt đến mục tiêu.
Thứ hai, quản lý nguồn nhân lực là những hoạt động (một quy trình) mà
nhóm quản lý nhân sự tiến hành triển khai sắp xếp nhân lực nhằm đạt được các
mục tiêu chiến lược của đơn vị. Quy trình này gồm các bước tuyển dụng, quản
lý, trả lương, nâng cao hiệu quả hoạt động và sa thải nhân viên trong đơn vị.
Quản lý trong các tổ chức nhân sự nói chung là hành động đưa các cá nhân
trong tổ chức làm việc cùng nhau để thực hiện, hoàn thành mục tiêu chung. Công
việc quản lý bao gồm 5 nhiệm vụ (theo Henry Fayol): xây dựng kế hoạch, tổ
chức, chỉ huy, phối hợp và kiểm soát. Trong đó, các nguồn lực có thể được sử
dụng và để quản lý là nhân lực, tài chính, công nghệ và thiên nhiên.
1.1.2. Đội ngũ; Cán bộ Đoàn; Đội ngũ cán bộ Đoàn
1.1.2.1 Đội ngũ
Theo từ điển Tiếng Việt định nghĩa thì "Đội ngũ là một tập hợp số đông
người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp, thành một lực lượng”. Đội ngũ bao
16
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)