Thứ Bảy, 21 tháng 5, 2016

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhóm ngành nghệ thuật của trường trung cấp Văn hóa nghệ thuật Nam Định trong giai đoạn hiện nay

Qun lý l mt trong nhng loi hỡnh quan trng nht trong cỏc hot ng ca con ngi. Qun lý ỳng tc l con ngi ó nhn thc c quy lut, vn ng theo quy lut v s t c nhng thnh cụng to ln. Nghiờn cu qun lý s giỳp cho con ngi cú c nhng kin thc c bn nht, chung nht i vi cỏc hot ng qun lý. Khỏi nim qun lý ó c phỏt hin my ngn nm trc Cụng nguyờn. Lỳc ú qun lý mang tớnh cỏch l mt th trit hc. Núi cỏch khỏc qun lý cha c tỏch ra tr thnh mt khoa hc c lp. Cựng vi s phỏt trin ca lch s loi ngi n nay qun lý ó tr thnh mụn khoa hc. Xó hi cng phỏt trin thỡ khoa hc qun lý cng phỏt trin. Cho ti nay, cú rt nhiu t tng, hc thuyt qun lý khỏc nhau v cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v khoa hc qun lý núi chung v QLGD núi riờng. Hot ng qun lý ó mang li nhng li ớch to ln trong mi lnh vc ca cuc sng lm cho xó hi ngy cng phỏt trin. T xa xa ó cú nhiu nh khoa hc nghiờn cu v qun lý . phng ụng c i, c bit l Trung Hoa v n c i ó xut hin nhng nh t tng v qun lý li lc (n nay vn cũn nh hng sõu sc n phong cỏch qun lý ca nhiu nh qun lý nhiu nc chõu ) nh Khng T (551-479 tr.CN), Mnh T (372-289 tr.CN), Hn Phi T (280-233 tr.CN), Thng ng (390-338 tr. CN). + Khng T l nh giỏo dc, t tng chớnh l Nho giỏo. Cú th im ti cỏc quan im chớnh sau: Dựng cỏch gi m, i t gn n xa, t n gin n phc tp, nhng vn ũi hi ngi hc phi tớch cc suy ngh, ũi hi hc trũ phi luyn tp, phi hỡnh thnh v nn np, thúi quen trong hc tp v Hc khụng bit chỏn, dy khụng bit mi. +Trong cỏc hc thuyt v qun lý phng ụng c i Khng T, Mnh T, Tuõn T v mt s ngi khỏc ch trng dựng c tr cai tr dõn. Ngc li Hn Phi T, Thng ng v mt s ngi khỏc li ch trng dựng Phỏp tr qun lý xó hi, cai tr. - phng Tõy thi c Hy Lp ó ỏp dng qun lý tp trung v dõn ch. Khỏi nim kim tra v trỏch nhim ó cú vo khong nm 1750 trc Cụng nguyờn: + Nh trit hc Xụcrat (Th k IV - III tr. CN) cho rng Nhng ngi no bit cỏch vn dng con ngi s iu khin cụng vic hoc cỏ nhõn hay tp th mt cỏch sỏng sut, trong khi nhng ngi khỏc khụng bit lm nh vy mc sai lm trong vic tin hnh c hai cụng vic ny. + Platon (427-347 tr. CN) ỏnh giỏ Mun tr nc thỡ phi bit on kt dõn li, phi vỡ dõn. Ngi ng u phi ham chung hiu bit; thnh tht; t ch; bit iu ; ớt tham vng v vt cht v c bit l phi c o to k lng. Chales Babbage (1792 -1871); H.Fayol (1841-1925), Elton Mayol (1850 - 1947) F.Taylor (1856-1915) l nhng nh nghiờn cu qun lý tiờu biu th k XVIIIXIX. Sau ny nhiu cụng trỡnh nghiờn cu vi cỏc cỏch tip cn khỏc nhau v qun lý gúp phn lm cho khoa hc qun lý ngy cng hon thin. - T cui th k XIV, khi Ch ngha T bn xut hin, hot ng dy hc v qun lý hot ng dy hc ó c nhiu nh giỏo dc thc s quan tõm. Ni bt nht l CụMenxki J.A (1592 - 1670), ụng l ụng t ca nn giỏo dc cn i, theo ụng ngh thy giỏo Di ỏnh mt tri khụng cú ngh nghip no cao quý hn. ễng nờu ra hng lot nguyờn tc dy hc ch yu da vo c s trit hc mi nht v nhn thc lun, ụng ó t c s lý lun cho mt nn dõn ch giỏo dc tin b sau ny v cho n ngy nay h thng lý lun ú vn cũn giỏ tr tớch cc, tin b i vi s nghip giỏo dc o to, giỏo dc th h tr trong xó hi vn minh hin i. Vo cui th k XVII cú nhiu nh nghiờn cu v qun lý tiờu biu nh RoBer Owen (1771 1858), Frederics Wiliam Taylor (1856 1915) ngi c coi l Cha ca thuyt qun lý khoa hc. n cui th k XIX u th k XX xut hin hng lot cụng trỡnh vi nhiu cỏch tip cn khỏc nhau v qun lý . Nh tớnh khoa hc v ngh thut qun lý , nhng ng c thỳc y mt t chc phỏt trin lm th no vic ra quyt nh qun lý t kt qu cao Trong lnh vc giỏo dc, khoa hc giỏo dc ó thc s bin i v lng v cht. Cỏc tỏc phm kinh in ca Mỏc - Lờnin ó nh hng cho hot ng giỏo dc nh cỏc quy lut v S hỡnh thnh cỏ nhõn con ngi v Tớnh quy nh v kinh t xó hi i vi giỏo dc Cỏc quy lut ú ó t ra yờu cu i vi qun lý giỏo dc v tớnh u vit ca xó hi i vi vic to ra cỏc phng tin v iu kin cn thit cho giỏo dc. Trờn c s lý lun ca Ch ngha Mỏc - Lờnin, nhiu nh khoa hc giỏo dc ó cú nhng thnh tu khoa hc ỏng trõn trng v QLGD v qun lý dy hc. Vit Nam, t tng qun lý cng ó xut hin t lõu v thay i tu tng thi k. Nh thi Tin Lờ t tng qun lý hng vo phỏp tr; thi Nh Lý hng vo c tr; thi Hu Lờ hng vo c tr v phỏp tr. K tha truyn thng ca dõn tc v tip thu cú chn lc cỏc t tng trong nc v quc t, nhiu t tng v qun lý v QLGD mi ó xut hin. Tiờu biu ú l: + Thy giỏo Chu Vn An (1292 1370) nh Nho, nh hin trit, nh s phm mu mc cui thi Trn. ễng ó vt qua ngng ca Lm thy giỏo gii ca mt i t ti lm thy giỏo ca muụn i nh Phan Huy Chỳ ó ca ngi ụng Hc nghip thun tuý, tit thỏo cao thng, lng nho nc Vit trc sau ch cú mỡnh ụng, cỏc ụng khỏc khụng th so sỏnh c. + Nguyn Trói (1380 1442), anh hựng dõn tc, nh t tng, nh th, nh vn húa ln ca nc ta, ỏnh giỏ v qun lý ó khng nh phi Lo trc iu thiờn h phi lo, vui sau cỏi vui ca thiờn h; ó khuyờn vua l phi chn nuụi nhõn dõn thỡ mi gi c nc v xõy dng c t nc. Quc cụng tit ch Hng o i Vng Trn Quc Tun thi Nh Trn cho rng trong xõy dng t nc phi Khoan th sc dõn lm k sõu r bn gc. - c bit Ch Tch H Chớ Minh (1890 1969), bng vic k tha tinh hoa ca cỏc t tng giỏo dc tiờn tin v vn dng sỏng to phng phỏp lun ca Ch ngha Mỏc Lờnin, Ngi ó li cho chỳng ta nhng nn tng lý lun ht sc cú ý ngha v vai trũ ca giỏo dc; nh hng phỏt trin giỏo dc; vai trũ qun lý v cỏn b QLGD, phng phỏp lónh o v qun lý H thng cỏc t tng ca Bỏc v giỏo dc cú giỏ tr to ln trong quỏ trỡnh phỏt trin lý lun dy hc, lý lun giỏo dc ca nn giỏo dc cỏch mng Vit Nam. - Gn õy, ó cú nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v khoa hc qun lý ca cỏc nh khoa hc, ging viờn i hc, cỏc cỏn b vin nghiờn cu c cụng b trong cỏc giỏo trỡnh, sỏch tham kho, ti liu ph bin kinh nghim qun lý. Nh cỏc cụng trỡnh nghiờn cu, giỏo trỡnh bi ging ca cỏc tỏc gi nh Nguyn Th M Lc, Nguyn c Chớnh, ng Xuõn Hi, ng Quc Bo, H Th Ng, ng Bỏ Lóm, Phm Thnh Ngh, Trn Quc Thnh, ng Hu o, Nguyn Bỏ Dng, Nguyn Sinh Huy, Nguyn Gia Quý, Nguyn Vn Lờ, Phm Minh Hc, Nguyn Cnh Ton Cỏc chng trỡnh nghiờn cu ó nờu lờn mt s vn lý lun v QLGD, kinh nghim QLGD t thc tin ca giỏo dc Vit Nam nh cỏc khỏi nim qun lý, bn cht ca hot ng qun lý, cỏc thnh phn cu trỳc, chc nng qun lý, nguyờn tc, phng phỏp qun lý, ngh thut qun lý núi chung v QLGD, QLNT núi riờng. Trong khi ú, hot ng dy hc l hot ng trng tõm ca quỏ trỡnh giỏo dc, nú quyt nh s thnh cụng ca hot ng giỏo dc. Trong nh trng, vic qun lý ging dy ca giỏo viờn v qun lý hc tp ca hc sinh luụn c u tiờn hng u. Mi mụn hc cú nhng nột c thự riờng ca mụn hc ú, ngi qun lý cn cú nhng hiu bit rừ v mụn hc ú mi cú cỏc bin phỏp qun lý dy hc mụn ú tt. Vic qun lý hot ng ging dy v hc tp mt s trng chuyờn nghip a phng nh thnh ph Nam nh cũn mt s hn ch, cha theo kp cỏc trng chuyờn nghip thnh ph ln do vy kt qu hc tp ca hc sinh cha cao. nõng cao kt qu hc tp cn nghiờn cu tỡm kim nhng bin phỏp tng cng qun lý tt hot ng ging dy nõng cao cht lng o to ngh cỏc trng chuyờn nghip a phng theo kp cỏc trng chuyờn nghip cỏc thnh ph ln ỏp ng nhu cu hi trong giai on hin i hoỏ, cụng nghip hoỏ t nc hin nay. 1.2. Mt s khỏi nim c bn ca ti. 1.2.1. Qun lý. 1.2.1.1. Khỏi nim qun lý. Hot ng qun lý bt ngun t s phõn cụng, hp tỏc lao ng. Lao ng mun t hiu qu, nng xut cao hn thỡ ũi hi phi cú s ch huy phi hp, iu hnh, kim tra, iu chnh Ngi Trung Quc cú cõu Tam nhõn ng hnh, tt hu ngó s. Ngha l cú ba ngi cựng i thỡ trong ú cú mt ngi l thy ca mỡnh. Trong trng hp trờn ngha l tn ti s qun lý. Khỏi nim qun lý c s dng trong nhiu lnh vc khỏc nhau ca i sng xó hi, hot ng qun lý c hỡnh thnh t s phõn cụng hp tỏc lao ng, t s xut hin ca t chc cng ng vi nhu cu hng ti t hiu qu tt hn. Do vy xut hin ngi qun lý v s qun lý. Thut ng qun lý (t Hỏn Vit) gm hai quỏ trỡnh tớch hp nhau: Quỏ trỡnh qun gm coi súc, gi gỡn, duy trỡ h trng thỏi n nh; quỏ trỡnh lý gm sa sang, sp xp, i mi a h vo th phỏt trin. Vỡ vy nu ngi ch huy ch bit lo vic qun thỡ t chc s trỡ tr, nu ch quan tõm n lý thỡ phỏt trin khụng bn vng. Do ú trong qun phi cú lý v trong lý phi cú qun nhm lm cho h th phỏt trin cõn bng, vn ng phự hp, thớch ng v cú hiu qu trong mụi trng tng tỏc gia cỏc nhõn t bờn trong (ni lc) v cỏc nhõn t bờn ngoi (ngoi lc). Hot ng qun lý khụng th nhc ti t tng sõu sc ca Cỏc Mỏc Mt ngh s v cm thỡ t iu khin mỡnh, cũn dn nhc thỡ cn phi cú nhc trng [51, tr. 23]. Nh vy qun lý l iu khin, l ch huy, l t chc, l hng dn, l phi hp quỏ trỡnh hot ng ca con ngi trong cỏc t chc xó hi. Do vy cú th núi hot ng qun lý l tt yu ny sinh khi con ngi lao ng tp th v tn ti mi loi hỡnh t chc, mi triu i xó hi t ú khỏi nim qun lý c nhiu tỏc gi a ra theo nhiu cỏch tip cn khỏc nhau. ú l: + Qun lý l T chc v iu khin cỏc hot ng theo nhng yờu cu nht nh [47, tr. 396]. + Qun lý l mt hot ng thit yu bo m s hot ng n lc ca cỏc cỏ nhõn nhm t c cỏc mc tiờu ca t chc [53, tr. 31]. + Qun lý l mt h thng xó hi ch ngha l mt khoa hc v l mt ngh thut tỏc ng vo mt h thng xó hi, ch yu l qun lý con ngi nhm t c nhng mc tiờu xỏc nh. H thng ú va ng, va n nh bao gm nhiu thnh phn cú tỏc ng qua li ln nhau [52, tr.75]. + Qun lý l mt ngh nhng cng l mt ngh thut, mt khoa hc [55,tr.19]. nc ta cú nhiu khỏi nim khỏc nhau v qun lý: + Qun lý l tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý (ngi qun lý) n khỏch th qun lý (ngi b qun lý) trong mt t chc nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca t chc [38, tr. 62]. + Qun lý l s tỏc ng cú t chc, cú nh hng ca ch th lờn i tng qun lý nhm s dng cú hiu qu nht cỏc tim nng, cỏc c hi ca h thng t c mc tiờu t ra trong iu kin bin chuyn ca mụi trng [43, tr. 43]. + Qun lý l s tỏc ng cú mc ớch ti tp th nhng ngi lao ng nhm t c nhng kt qu nht nh v mc ớch ó nh trc [32, tr. 19;20]. + Qun lý l tỏc ng cú mc ớch, cú k hoch ca ch th qun lý n tp th nhng ngi lao ng (khỏch th qun lý) nhm thc hin nhng mc tiờu d kin [42, tr. 24]. + Qun lý l mt quỏ trỡnh nh hng, quỏ trỡnh cú mc tiờu, qun lý mt h thng l quỏ trỡnh tỏc ng n h thng nhm t c nhng mc tiờu nht nh [41, tr. 24]. Nh vy cú th thy: Mt l, qun lý l thit k v duy trỡ mt mụi trng m trong ú cỏc cỏ nhõn lm vic vi nhau trong cỏc nhúm cú th hon thnh cỏc nhim v v cỏc mc tiờu ó nh; Hai l, qun lý l s tỏc ng liờn tc cú t chc, cú nh hng ca ch th qun lý (ngi qun lý hay t chc qun lý) trờn khỏch th qun lý (i

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét