Thứ Ba, 31 tháng 5, 2016
Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý Trung tâm giáo dục thường xuyên tại Thành phố Hải Phòng
7. Phng phỏp nghiờn cu
Cỏc nhúm phng phỏp s dng trong quỏ trỡnh nghiờn cu ti:
- Nhúm phng phỏp nghiờn cu lý lun:
Nghiờn cu Lut Giỏo dc, cỏc vn kin ca ng, Nh nc, B Giỏo
dc v o to; nghiờn cu v tham kho sỏch, ti liu v bỏo cỏo khoa hc
trong v ngoi nc cú liờn quan n vn nghiờn cu.
- Nhúm phng phỏp nghiờn cu thc tin:
Phng phỏp iu tra xó hi hc, ly ý kin; trao i kinh nghim, ly ý
kin chuyờn gia; phõn tớch tng hp, ỏnh giỏ, bỡnh lun v tng kt kinh
nghim.
- Nhúm phng phỏp dựng cỏc thut toỏn, thng kờ.
8. Cu trỳc lun vn
Ngoi phn m u, kt lun, khuyn ngh, mc lc v ti liu tham kho,
ni dung lun vn c trỡnh by trong 3 chng.
Chng 1: C s lý lun phỏt trin i ng cỏn b qun lý Trung tõm
GDTX.
Chng 2: Thc trng phỏt trin i ng cỏn b qun lý Trung tõm
GDTX ti thnh ph Hi Phũng.
Chng 3: Bin phỏp phỏt trin i ng cỏn b qun lý Trung tõm GDTX
ti thnh ph Hi Phũng.
4
Chng 1: C S Lí LUN PHT TRIN I NG
CN B QUN Lí TRUNG TM GIO DC THNG XUYấN
1.1. Tng quan nghiờn cu vn
Giỏo dc l mt lnh vc m bt k thi i no, quc gia no cng dnh
c nhiu s quan tõm ca ton xó hi. Ngy nay, tt c cỏc nc trờn th gii
u nhn thc c tm quan trng c bit ca giỏo dc i vi s phỏt trin
ca quc gia nờn giỏo dc c t v trớ trung tõm trong cỏc chin lc phỏt
trin t nc. phỏt trin giỏo dc cn nhiu yu t, trong ú yu t quan
trng l i ng cỏn b qun lý.
Vn phỏt trin i ng cỏn b qun lý giỏo dc l mt vn quan
trng, thu hỳt s nghip nghiờn cu ca nhiu c quan v nh khoa hc. ó cú
rt nhiu cụng trỡnh nghiờn cu v cú nhng thnh tu quan trng v vn ny.
Vi gúc lý lun qun lý giỏo dc, cỏc nh khoa hc Vit Nam ó tip cn
qun lý trng hc ch yu da trờn nn tng lý lun giỏo dc hc. Phn ln cỏc
cun giỏo dc hc ca cỏc tỏc gi Vit Nam cú cp ti cht lng v phng
thc nõng cao cht lng cỏn b qun lý trng hc thụng qua vic phõn tớch
thnh t lc lng giỏo dc, c th nh cun Phng phỏp lun khoa hc giỏo
dc ca Phm Minh Hc - Tng ch biờn - 1981 - Vin Khoa hc giỏo dc n
hnh; Quỏ trỡnh s phm - Bn cht, cu trỳc v tớnh quy lut ca tỏc gi H Th
Ng; Giỏo dc hc i cng ca cỏc tỏc gi Sinh Huy v Nguyn Vn Lờ;
Tuyn tp Giỏo dc hc - Mt s vn lý lun thc tin ca tỏc gi H Th
Ng; Kim nh cht lng giỏo dc i hc ca tỏc gi Nguyn c Chớnh
(ch biờn); cỏc cụng trỡnh nh: i cng v qun lý, Qun lý i ng ca
cỏc tỏc gi Nguyn Quc Chớ v Nguyn Th M Lc.
Mt s lun vn Thc s Qun lý giỏo dc cng ó nghiờn cu v vn
phỏt trin i ng CBQL giỏo dc nh ti: Cỏc gii phỏp qun lý ca Phũng
Giỏo dc nhm nõng cao cht lng i ng cỏn b qun lý trng tiu hc ca
tỏc gi Nguyn Vn Ton, nm 2006; ti: Phỏt trin i ng cỏn b qun lý
5
cỏc trng trung hc c s ca huyn M Lc tnh Nam nh trong giai on
hin nay ca tỏc gi Nguyn Th Phng Lan, nm 2008; ti : Qun lý phỏt
trin i ng giỏm c trung tõm Giỏo dc thng xuyờn cp huyn tnh Vnh
Phỳc ca tỏc gi Nguyn Quý Trng, nm 2009; ti : Phỏt trin i ng cỏn
b qun lý trng trung hc ph thụng trờn a bn tnh Nam nh trong giai
on hin nay ca tỏc gi Nguyn Quý Cao, nm 2010; ti : Phỏt trin i
ng cỏn b qun lý trng tiu hc huyn Trc Ninh, tnh Nam nh trong giai
on hin nay ca tỏc gi Trn Hi Bng, nm 2010.
Tuy nhiờn, cha cú cụng trỡnh no nghiờn cu mt cỏch h thng v phỏt
trin i ng cỏn b qun lý (bao gm Giỏm c v Phú giỏm c) Trung tõm
GDTX trờn a bn c nc núi chung v ti thnh ph Hi Phũng núi riờng. ú
l ni dung chớnh m ti tip tc nghiờn cu v phỏt trin.
1.2. Cỏc khỏi nim c bn ca ti
1.2.1. Qun lý, qun lý giỏo dc, qun lý nh trng
1.2.1.1. Qun lý
Khỏi nim qun lý ó hỡnh thnh rt lõu v ngay t khi xó hi loi ngi
xut hin thỡ nhu cu qun lý cng c hỡnh thnh. Mi hot ng ca xó hi
khụng th thiu qun lý. Qun lý va l khoa hc, va l ngh thut trong vic
iu khin mt h thng xó hi c tm v mụ v vi mụ; vỡ th trỡnh t chc,
iu hnh cng c nõng lờn v phỏt trin.
Cú nhiu nh ngha khỏc nhau v khoa hc qun lý tu theo cỏc quan
im tip cn khỏc nhau.
Thut ng qun lý (t Hỏn Vit) th hin bn cht ca hot ng ny
trong thc tin. Nú gm hai mt tớch hp vo nhau, quỏ trỡnh qun gm s coi
súc, gi gỡn, duy trỡ trng thỏi n nh; quỏ trỡnh lý gm sa sang sp xp,
a h vo th phỏt trin.
Theo tỏc gi W.F.Taylor (1856 1915), Qun lý l ngh thut bit rừ
rng chớnh xỏc cỏi gỡ cn lm v lm cỏi ú th no bng phng phỏp tt nht
v r nht [19, tr.68].
6
Theo Henry Fayon (1841 1925), Qun lý l quỏ trỡnh t n mc tiờu
ca t chc bng cỏch vn dng cỏc hot ng: k hoch hoỏ, t chc, ch o
(lónh o) v kim tra. Tỏc gi cũn khng nh Khi con ngi lao ng hp
tỏc thỡ iu ti quan trng l h cn phi xỏc nh rừ cụng vic m h phi hon
thnh v cỏc nhim v ca mi cỏ nhõn phi lm l mt li dt nờn mc tiờu
ca t chc.
Theo H. Koontz, Qun lý l hot ng m bo phi hp nhng n lc
cỏ nhõn nhm t c mc ớch ca t chc trong mt mụi trng v i vi
nhng iu kin ngun lc c th [28, tr.2].
Theo Mary Parker Pollett, Qun lý l ngh thut hon thnh cụng vic
thụng qua ngi khỏc.
Theo t in Bỏch khoa v Giỏo dc hc, khỏi nim qun lý nh nc v
giỏo dc c gii ngha l vic Thc hin cụng quyn qun lý cỏc hot
ng giỏo dc trong phm vi ton xó hi.
Cỏc tỏc gi Nguyn Quc Chớ v Nguyn Th M Lc a ra nh ngha
kinh in nht v qun lý l: Quỏ trỡnh tỏc ng cú ch hng, cú ch ớch ca ch
th qun lý (ngi qun lý) n khỏch th (i tng qun lý) - trong mt t chc nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca mỡnh [11, tr.1].
Bn cht ca hot ng qun lý l s tỏc ng cú mc ớch ca ngi qun lý
n tp th ngi b qun lý nhm t c mc tiờu qun lý. Trong giỏo dc nh
trng ú l tỏc ng ca ngi qun lý n tp th giỏo viờn v cỏc lc lng khỏc
nhm thc hin h thng cỏc mc tiờu giỏo dc.
Cỏc chc nng c bn ca qun lý:
Theo cỏc tỏc gi Nguyn Th M Lc v Nguyn Quc Chớ : qun lý l h
thng gm bn chc nng c bn: K hoch hoỏ (planning); t chc
(organizing); lónh o/ch o (Leading) v kim tra (controlling).
7
K hoch
húa
Thụng
tin
Kim tra
T chc
Ch o
S 1.1: Cỏc chc nng qun lý trong chu trỡnh qun lý
Trong bn chc nng qun lý, chc nng k hoch húa l nn tng ca
qun lý. Bi vỡ ú l vic xõy dng cỏc nh hng v a ra quyt nh t chc
thc hin trong thi gian nht nh ca t chc. Chc nng k hoch húa bao gm
vic xỏc nh s mnh, d bỏo tng lai ca t chc trờn c s thu thp thụng tin
v thc trng ca t chc t ú xỏc nh mc tiờu da trờn vic tớnh toỏn cỏc ngun
lc, cỏc gii phỏp. Mc ớch ca vic lp k hoch l la chn mt ng li hnh
ng m mt t chc no ú v mi b phn ca nú phi tuõn theo nhm hon
thnh cỏc mc tiờu ca t chc ó ra.
Chc nng t chc l vic sp xp, tuyn chn xỏc nh mt c cu nh
trc v cỏc vai trũ ca tng con ngi m ng trong mt c s thụng qua
vic phõn tớch cụng vic, ra nhim v la chn ngi vo vic v c vic
tớnh toỏn phõn b ngun lc khỏc xõy dng c ch lm vic thớch hp. Nh
vy t chc l mt cụng c ca qun lý.
t chc c s hot ng cú hiu qu, ngi qun lý cn thc hin
chc nng ch o. õy l quỏ trỡnh tỏc ng iu khin con ngi lm cho h
nhit tỡnh, t giỏc n lc phn u t c cỏc mc tiờu ca t chc. Ngi
qun lý phi ra quyt nh, cú thụng bỏo, hng dn ng viờn mi thnh
viờn trong tp th hng hỏi lm vic.
Chc nng kim tra l vic ỏnh giỏ v iu chnh cỏc hot ng nhm
t ti cỏc mc tiờu ca t chc ó ra. Kim tra l ỏnh giỏ kt qu ca vic
8
thc hin cỏc mc tiờu ca t chc nhm tỡm ra nhng mt u im, hn ch
iu chnh vic lp k hoch, t chc v ch o. cụng tỏc kim tra ỏnh giỏ
chớnh xỏc, s dng kt qu ỏnh giỏ sao cho cú li cn xõy dng cỏc tiờu chớ
(chun) thc hin kim tra ỏnh giỏ, s dng cỏc phng phỏp phự hp, thu
thp thụng tin y , sau ú phõn tớch thụng tin ỏnh giỏ.
Cỏc chc nng qun lý to thnh mt chu trỡnh qun lý v cú mi quan h
bin chng, to s kt ni gia cỏc chu trỡnh theo hng phỏt trin. Trong ú
thụng tin luụn l yu t xuyờn sut khụng th thiu trong vic thc hin cỏc
chc nng qun lý v l c s cho vic ra quyt nh trong qun lý.
T nhng khỏi nim trờn, ta cú th rỳt ra kt lun chung v qun lý nh
sau: Qun lý l quỏ trỡnh t ti mc tiờu trờn c s thc hin cỏc hot ng
(chc nng) k hoch húa, t chc, ch o/lónh o hoc qun lý l quỏ trỡnh
tỏc ng cú nh hng, cú mc ớch, cú t chc, cú la chn ca ch th qun
lý n i tng (khỏch th) qun lý nhm gi cho s vn hnh ca t chc
c n nh v lm cho nú phỏt trin ti mc tiờu ó ra vi hiu qu cao
nht.
1.2.1.2. Qun lý giỏo dc
Giỏo dc l mt hin tng xó hi c bit, bn cht ca giỏo dc l s
truyn t v lnh hi kinh nghim lch s - xó hi ca cỏc th h loi ngi, nh
cú giỏo dc m cỏc th h ni tip nhau phỏt trin, tinh hoa vn húa dõn tc,
nhõn loi c k tha, b sung v trờn c s ú khụng ngng tin lờn. Giỏo dc
tn ti, vn ng v phỏt trin vi t cỏch l mt h thng. Theo cỏch núi ca
Karl Marx thỡ dn nhc giỏo dc trong quỏ trỡnh tn ti v phỏt trin tt yu
phi cú nhc trng l ch th QLGD.
Khỏi nim qun lý giỏo dc, cho n nay cú nhiu quan nim khỏc nhau
nhng c bn u thng nht v bn cht ca QLGD, ú l quỏ trỡnh tỏc ng cú
nh hng ca ch th qun lý lờn cỏc thnh t tham gia vo quỏ trỡnh hot
ng GD nhm thc hin cú hiu qu mc tiờu giỏo dc ra. Trong ú:
+ Ch th QL: B mỏy qun lý ca cỏc cp.
+ Khỏch th QL: H thng GD quc dõn, cỏc n v giỏo dc.
9
Biện pháp quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ năng nghề quốc gia
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Kỹ năng nghề (KNN) là vấn đề mới trong hệ thống dạy nghề Việt Nam
(bắt đầu đưa vào Luật Dạy nghề năm 2007). KNN giữ vai trò quan trọng
trong việc đảm bảo chất lượng nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa của đất nước nói chung và hiệu quả sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp (DN) nói riêng.
Hiện nay việc đánh giá chất lượng của nguồn nhân lực Việt Nam còn rất
khó khăn, có nhiều nguyên nhân dẫn tới thực trạng trên và một trong những
nguyên nhân chủ yếu là chưa có thước đo từ các DN đối với trình độ KNN
cho người lao động (NLĐ) trước khi họ tham gia vào thị trường lao động
hoặc nâng cao trình độ KNN trong quá trình làm việc tại DN.
Phát triển KNN cho NLĐ đảm bảo yêu cầu của DN, đòi hỏi các cơ quan
quản lý có thẩm quyền đẩy mạnh việc xây dựng và hoàn thiện công cụ đánh
giá KNN đáp ứng yêu cầu thực tiễn sản xuất, kinh doanh. Công cụ đánh giá
kỹ năng nghề (ĐGKNN) bao gồm: tiêu chuẩn kỹ năng nghề (TCKNN), câu
hỏi trắc nghiệm, đề thi thực hành và đề thi ĐGKNN quốc gia được xây dựng
và áp dụng thống nhất trong phạm vi toàn quốc. Bên cạnh đó việc tổ chức
đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG cho NLĐ phải xuất phát từ nhu cầu của DN
và thị trường lao động (TTLĐ). Hệ thống CCKNN do cơ quan quản lý có
thẩm quyền quản lý và mang tính quốc gia.
Phát triển KNN theo chủ trương xã hội hóa giáo dục đòi hỏi sự tham gia
của nhiều chủ thể trong xã hội, trong đó DN là chủ thể quan trọng. Tuy nhiên,
hiện nay DN chưa chủ động tham gia vào các hoạt động phát triển kỹ năng
nghề quốc gia (KNNQG), nên việc tổ chức và ĐGKNN cho NLĐ đang gặp
nhiều khó khăn. Mặt khác, hiện nay còn thiếu cơ chế, chính sách quy định rõ
trách nhiệm và tạo điều kiện để DN tham gia các hoạt động phát triển KNN.
Vì vậy, cần thiết phải đề xuất các giải pháp mang tính vĩ mô ở cấp quản lý
nhà nước có tính khả thi trong quản lý sự tham gia của DN đối với phát triển
KNN.
1
Chính vì lẽ đó, học viên chọn đề tài “Biện pháp quản lý trách nhiệm của
DN đối với phát triển kỹ năng nghề quốc gia” để làm luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, thực trạng để đề xuất một số biện pháp
quản lý trách nhiệm của DN đối với phát triển KNN.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về trách nhiệm của DN đối với phát triển KNN;
- Đánh giá thực trạng trách nhiệm của DN đối với phát triển KNN; thực
trạng quản lý trách nhiệm của DN đối với các hoạt động phát triển KNN;
- Đề xuất biện pháp quản lý trách nhiệm tham gia của DN đối với phát triển
KNN.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Đề tài tập trung nghiên cứu, đề xuất các biện pháp mang tính vĩ mô ở
cấp quản lý nhà nước, cụ thể: cơ chế, chính sách, pháp luật về phát triển
KNN, sửa đổi và bổ sung các quy trình xây dựng công cụ ĐGKNN, tổ chức
đánh giá, cấp chứng chỉ KNNQG và thi tay nghề (TTN).
- Tiến hành khảo sát một số cơ sở sử dụng lao động, các chuyên gia của
DN thuộc Tập đoàn than Khoáng sản Việt Nam và các cán bộ quản lý của
TCDN.
- Khảo sát, sử dụng số liệu từ năm 2008 đến nay.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu: Lĩnh vực kỹ năng nghề quốc gia
5.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý trách nhiệm của DN đối với phát triển
KNN quốc gia.
6. Vấn đề nghiên cứu
- Vai trò, trách nhiệm của DN tham gia các hoạt động phát triển KNN
như thế nào ?
- Quản lý hiệu quả trách nhiệm tham gia của DN đối với các hoạt động
phát triển KNN ?
2
7. Giả thuyết nghiên cứu
Doanh nghiệp có vai trò rất quan trọng trong hoạt động đào tạo nghề
(ĐTN), nhất là hoạt động liên quan đến KNN, nhưng hiện nay sự tham gia
của DN còn hạn chế, quản lý chưa hiệu quả. Nếu đề xuất biện pháp phù hợp
để quản lý trách nhiệm của DN đối với hoạt động phát triển KNN thì nhất
định sẽ huy động được sự tham gia của DN trong lĩnh vực này.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận: Sưu tầm, tổng hợp, phân tích
tài liệu nghiên cứu.
- Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: Quan sát, điều tra - khảo sát
bằng phiếu hỏi, tổng kết kinh nghiệm, tham vấn chuyên gia.
- Nhóm phương pháp xử lý thông tin: Định lượng, định tính, thống kê và
phân tích thống kê.
9. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
9.1. Ý nghĩa lý luận
Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý sự tham gia của doanh nghiệp đối
với các hoạt động đối với phát triển kỹ năng nghề quốc gia.
9.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Đánh giá thực trạng và khuyến nghị giải pháp cho cơ quan có thẩm quyền
trong việc quản lý sự tham gia của doanh nghiệp đối với phát triển kỹ năng
nghề quốc gia. hiệu quả, để doanh nghiệp phát huy trách nhiệm đối với các
hoạt động này.
10. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ
lục, luận văn dự kiến được trình bày theo 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với phát triển kỹ năng nghề quốc gia.
3
Chương 2: Thực trạng quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối với
phát triển kỹ năng nghề quốc gia.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý trách nhiệm của doanh nghiệp đối
với phát triển kỹ năng nghề quốc gia.
4
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ TRÁCH NHIỆM CỦA DOANH
NGHIỆP ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA
1. 1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
Nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong ba trụ cột tăng trưởng và
phát triển bền vững kinh tế Việt Nam. Chất lượng nguồn nhân lực cũng là một
trong ba khâu đột phá để thực hiện Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội giai
đoạn 2011-2020. Để phát triển nguồn nhân lực quốc gia cần phải đề ra nhiều
giải pháp khả thi, đồng bộ, trong đó phát triển KNN có ý nghĩa quan trọng.
Luật dạy nghề tạo hành lang pháp lý phát triển dạy nghề và phát triển
KNNQG, dành riêng 01 chương quy định về đánh giá, cấp chứng chỉ
KNNQG. Để cụ thể hóa các quy định của luật, một số văn bản hướng dẫn luật
được ban hành, đáp ứng thực tiễn dạy nghề, trong đó các bản pháp luật về
KNNQG cũng được xây dựng, ban hành và triển khai.
Qua 8 năm triển khai Luật dạy nghề và các văn bản hướng dẫn thi hành,
cho thấy dạy nghề được Nhà nước và xã hội quan tâm nên có bước phát triển
tích cực, từng bước đáp ứng nhu cầu nhân lực qua ĐTN cho các ngành kinh
tế, nhất là ở các vùng kinh tế trọng điểm, các ngành kinh tế mũi nhọn.
Từ năm 2008 đến nay các nghề đào tạo được mở rộng, đáp ứng nhu cầu
thực tế của các DN, từng bước phù hợp với sự phát triển các ngành nghề trong
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ. Chương trình dạy nghề được xây dựng xuất
phát từ thực tiễn. Các điều kiện đảm bảo chất lượng được cải thiện nên KNN
của người tốt nghiệp tại các CSDN có bước chuyển biến tích cực.
Theo đánh giá của các DN, 80-85% lao động qua ĐTN được sử dụng
đúng trình độ đào tạo; 30% có kỹ năng nghề khá trở lên. Ở một số nghề (nghề
Hàn, nghề dịch vụ nhà hàng, nấu ăn, thủy thủ tàu biển, thuyền trưởng và một
số nghề thuộc lĩnh vực viễn thông…) KNN của lao động Việt Nam đã đạt
chuẩn quốc tế [2, tr.10].
5
Sau hơn 6 năm gia nhập WTO, Việt Nam đã thể hiện được vai trò, vị trí
của mình trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế. Tuy nhiên, điều đó đã và
đang đặt ra những thách thức về lao động, việc làm, trong đó có vấn đề nâng
cao KNN cho NLĐ đáp ứng yêu cầu hội nhập trình độ KNN khu vực và thế
giới. Thực tế, chất lượng lao động Việt Nam không được đánh giá cao, trình
độ chuyên môn, KNN của NLĐ còn thấp….Vì vậy, lực lượng lao động và
cộng đồng DN Việt Nam bên cạnh việc đối mặt với chính năng lực nội tại của
mình sẽ phải còn đối mặt với nhiều thách thức về năng lực cạnh tranh với DN
và lao động nước ngoài.
Theo đánh giá của các cơ quan hữu quan thì “công tác dạy nghề nói
chung, kỹ năng nghề nói riêng chưa thiết lập được mối liên kết chặt chẽ giữa
các doanh nghiệp với các chủ thể thuộc lĩnh vực dạy nghề…Sự tham gia của
doanh nghiệp vào lĩnh vực dạy nghề, kỹ năng nghề rất bị động, có sự thiếu
hụt về các văn bản pháp lý quan trọng và những quy định về cộng đồng doanh
nghiệp là một trong những chủ thể của hoạt động dạy nghề” [2, tr.12].
KNN và TCKNN là vấn đề khá mới, vì vậy chưa có nhiều đề tài và công
trình nghiên cứu liên quan.
Trong đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ (Mã số CB 2008-02-05) các tác
giả đã khẳng định : “Xây dựng tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia là cơ sở để
xây dựng chương trình đào tạo, đào tạo người lao động thích ứng với các tiêu
chuẩn của sản xuất, người sử dụng lao động có cơ sở để tuyển chọn lao động,
bố trí công việc và trả lương hợp lý cho người lao động”. Đồng thời các tác
giả đề xuất cơ chế: “Phối hợp với các doanh nghiệp xây dựng chuẩn kỹ năng
nghề cho các nghề đào tạo. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề phải tính tới việc công
nhận tương đương trong khu vực và quốc tế để thuận lợi cho việc di chuyển
lao động có kỹ năng”.
Trong tài liệu nghiên cứu “Dạy nghề Việt Nam 2001” của Viện khoa
học dạy nghề các tác giả cho rằng: “Đã có những tập đoàn, doanh nghiệp
nhận thức được rất rõ lợi ích của việc đánh giá kỹ năng nghề cho người lao
động và đã đưa ra quy định bắt buộc người lao động muốn tham gia hoạt động
6
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại Trường trung học phổ thông Đình Lập, tỉnh Lạng Sơn
gp nhu khú khn (12 phũng hc), thiu v i ng qun lý v giỏo viờn
ging dy. Tuy ó cú s qun lý tng i sỏt sao, nng ng, phự hp nhng
trng THPT ỡnh Lp vn cha tỡm ra c nhng bin phỏp thit thc t
phỏ trong i mi phng phỏp, nhm nõng cao cht lng dy hc cho b
mụn Ng Vn.
Vi nhng lý do trờn tụi chn ti: Bin phỏp qun lý hot ng
dy hc mụn Ng Vn trng THPT ỡnh Lp, tnh Lng Sn, nhm
nghiờn cu thc trng trong cụng tỏc qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn
ti trng THPT ỡnh lp vi mong mun s tỡm ra c nhng im mnh,
hn ch trong cụng tỏc qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn tỡm ra
nhng bin phỏp phự hp, hu hiu nht ỏp ng nhu cu ca ngi hc,
ngi dy v xu th phỏt trin xó hi hin nay.
2.Mc ớch nghiờn cu
Xỏc nh mt s bin phỏp qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn
nhm nõng cao cht lng dy hc trng THPT ỡnh Lp núi riờng, v gúp
phn nõng cao cht lng dy hc mụn Ng Vn ca tnh Lng Sn ỏp
ng yờu cu i mi chng trỡnh giỏo dc THPT hin nay.
3. Nhim v nghiờn cu
ti c thc hin vi nhng nhim v sau:
3.1. H thng húa c s lý lun ca cụng tỏc qun lý hot ng dy hc
trng THPT
3.2. Kho sỏt, phõn tớch v ỏnh giỏ thc trng hot ng dy hc v qun
lý hot ng dy hc mụn Ng Vn trng THPT ỡnh Lp
3.3. xut nhng bin phỏp qun lý nhm nõng cao cht lng dy hc
mụn Ng Vn trng THPT ỡnh Lp, tnh Lng Sn
4. Khỏch th v i tng nghiờn cu
4.1. Khỏch th nghiờn cu
Quỏ trỡnh dy hc mụn Ng Vn trng THPT ỡnh Lp, tnh Lng Sn
3
4.2. i tng nghiờn cu
Cỏc bin phỏp qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn trng THPT
ỡnh Lp, tnh Lng Sn.
5. Gii hn v phm vi nghiờn cu
m bo tớnh kh thi, ti ch tp trung nghiờn cu vic qun lý
hot ng dy hc mụn Ng Vn trng THPT ỡnh Lp, tnh Lng Sn.
6. í ngha khoa hc v thc tin ca ti
6.1. í ngha khoa hc
Lun vn lm sỏng t mt s vn lý lun v cụng tỏc qun lý hot
ng dy hc mụn Ng Vn trng THPT, nhm gúp phn nõng cao cht
lng giỏo dc trong nh trng v trong tnh Lng Sn.
6.2. í ngha thc tin
Lun vn ỏnh giỏ thc trng cụng tỏc qun lý hot ng dy hc mụn
Ng Vn trng THPT ỡnh Lp, tnh Lng Sn ch ra nhng hn ch
cn khc phc trong cụng tỏc qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn
trng THPT hin nay v ch ra mt s bin phỏp nõng cao hiu qu cụng tỏc
qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn trong trng THPT ỡnh Lp.
7. Phng phỏp nghiờn cu
7.1. Cỏc nhúm phng phỏp nghiờn cu lý lun
Thu thp, c, phõn tớch, x lý ti liu, h thng húa lý thuyt cỏc ti
liu cú liờn quan n vn m ti nghiờn cu.
7.2.Nhúm phng phỏp nghiờn cu thc tin
Quan sỏt, iu tra, thu thp thụng tin, phõn tớch s liu, d liu, d gi
kho sỏt thc t trng THPT ỡnh Lp.
7.3. Phng phỏp b tr
Phng vn, ly ý kin chuyờn gia v cỏc cỏn b qun lý.
4
8. Cu trỳc lun vn
Ngoi phn m u, kt lun, khuyn ngh, danh mc ti liu tham
kho, ph lc, ni dung chớnh ca lun vn c trỡnh by trong 3 chng
Chng 1: C s lý lun ca cụng tỏc qun lý hot ng dy hc mụn
Ng Vn trng THPT
Chng 2: Thc trng qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn
trng THPT ỡnh lp, tnh Lng Sn
Chng 3: Bin phỏp qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn
trng THPT ỡnh Lp, tnh Lng Sn
5
Chng 1: C S Lí LUN CA CễNG TC QUN Lí HOT NG
DY HC MễN NG VN TRNG TRUNG HC PH THễNG
1.1. Tng quan lch s nghiờn cu
Giỏo dc l quc sỏch hng u, u t cho giỏo dc l u t cho s
phỏt trin ca t nc. Giỏo dc l mt chc nng ca xó hi loi ngi c
thc hin mt cỏch t giỏc, m bt c thi i no, quc gia no cng dnh
c nhiu s quan tõm, nghiờn cu ca cỏc nh khoa hc. T hn hai nghỡn
nm trc õy, trờn th gii ó cú nhiu nh chớnh tr, nh t tng nghiờn
cu v giỏo dc, c bit l qun lý giỏo dc v a ra nhiu nhng ý kin,
lun im khoa hc c ỏp dng vo thc t v cú nhng thnh cụng ln v
qun lý giỏo dc.
Qun lý giỏo dc, qun lý nh trng l nhng vn c nhiu nh
nghiờn cu trong v ngoi nc ht sc quan tõm. Vic chỳ trng ti cỏc bin
phỏp qun lý nhm nõng cao hiu qu hot ng dy hc trong nh trng
luụn gi v trớ c bit quan trng. Nhiu cụng trỡnh nghiờn cu ca cỏc nh
qun lý nc ngoi ó cp n vn ct lừi ca qun lý v qun lý giỏo
dc nh: Nh trit hc Socate (469 - 399 TCN), Platon (427 347 TCN),
Nicụla Cụpộcnich (1473- 1543), H.Fayol (1841- 1925), Elton Mayor (18501947), F.Taylor (1841 1925)... phng ụng cú Khng T (551 479
TCN), n thi chin quc cú Mnh T (372 289 TCN)... l nhng ngi cú
cng hin ln cho khoa hc qun lý, cho s phỏt trin giỏo dc ca th gii
ngy cng phỏt trin mnh m.
Nhõn loi ó bc sang th k 21, trong bi cnh chung ca mt k
nguyờn mi ca th gii v ca t nc, giỏo dc Vit Nam cng ang ng
trc nhng xu th mi v nhng thỏch thc mi. Vỡ vy, nhiu nh khoa hc
Vit Nam thi k hin i cng ó cú nhng cụng trỡnh nghiờn cu v chõn
dung ngi cỏn b qun lý nh trng trong hot ng dy hc, hot ng
QLGD ó t c nhng thnh tu nht nh nh: cỏc nh nghiờn cu, cỏc
6
nh QLGD nh: ng Quc Bo, ng Bỏ Lóm, Phm Minh Hc, Nguyn
c Chớnh, Nguyn Th M Lc, ng Xuõn Hi, Nguyn Th Phng
HoaNghiờn cu v vn qun lý hot ng dy hc cú nhiu tỏc gi cú
nhng nghiờn cu thnh cụng nh: Phan Tim (2002), Giang Lờ Nho (2006),
Vn Ti (2006) c bit, nhng nm gn õy di s hng dn ca
nhiu nh nghiờn cu, nh khoa hc, ó cú rt nhiu thc s chuyờn ngnh
QLGD - Trng i hc Giỏo dc - i hc Quc gia H Ni lm lun vn v
ti khoa hc: Qun lý hot ng dy hc trong nh trng. Song vic
nghiờn cu hot ng dy hc mụn Ng Vn ca nh qun lý nhm thc hin
qun lý hot ng dy hc mụn Ng Vn ti mt trng THPT thỡ cha cú
ti qun lý giỏo dc no cp n. Xỏc nh c tm quan trng ca vic
QL hot ng DH trong nh trng l vụ cựng quan trng nõng cao cht
lng dy v hc trong nh trng v vn dng cỏc kin thc ó tip thu c
trong quỏ trỡnh hc chuyờn ngnh QLGD trng i hc Giỏo dc - i hc
Quc gia H Ni. Tỏc gi s da vo c s lý lun ca cụng tỏc qun lý hot
ng dy hc, tỡm hiu thc trng ca QL hot ng DH mụn Ng Vn v
ch ra mt s bin phỏp QL hot ng dy hc mụn Ng Vn trong trng
THPT ỡnh Lp, tnh Lng Sn.
1.2. Mt s khỏi nim c bn liờn quan n ti
1.2.1. Nhng khỏi nim liờn quan n lnh vc qun lý
1.2.1.1. Khỏi nim qun lý
Qun lý l mt trong nhng loi hỡnh quan trng v lõu i nht ca con
ngi, nú phỏt trin khụng ngng theo s phỏt trin ca con ngi. Qun lý l
hot ng cn thit cho tt c cỏc lnh vc ca i sng con ngi v l mt
nhõn t ca s phỏt trin xó hi. Qun lý l mt phm trự tn ti khỏch quan
c ra i t bn thõn nhu cu ca mi xó hi, mi quc gia v trong mi
thi i. Cú nhiu quan im khỏc nhau v qun lý:
7
Tỏc gi ca K nguyờn vng trong qun lý, Frederik Winslon Taylo
(1856 - 1915), ngi M c coi l cha ca thuyt qun lý khoa hc ó
th hin t tng ct lừi ca mỡnh l: Mi loi cụng vic dự nh nht u
phi chuyờn mụn húa v u phi qun lý cht ch; Qun lý l bit c
iu bn mun ngi khỏc lm v sau ú thy h ó hon thnh cụng vic mt
cỏch tt nht v r nht [14,Tr.15,17,18 ].
K.Marx: Tt c mi lao ng xó hi trc tip hay lao ng chung no
tin hnh trờn quy mụ tng i ln, thỡ ớt nhiu cng cn n mt s ch o
iu hũa nhng hot ng cỏ nhõn v thc hin nhng chc nng chung
phỏt sinh t s vn ng ca ton b c th sn xut khỏc vi s vn ng
ca nhng khớ quan c lp ca nú. Mt ngi c tu v cm t mỡnh iu
khin ly mỡnh, cũn mt dn nhc thỡ cn phi cú mt nhc trng
[46,Tr.108]
H.Koontz (M): Qun lý l mt hot ng thit yu, nú m bo s
phi hp nhng n lc ca cỏ nhõn nhm t c nhng mc ớch ca nhúm
(t chc). Mc ớch ca mi nh qun lý l hỡnh thnh mụi trng m trong
ú con ngi cú th t c cỏc mc ớch ca mỡnh vi thi gian, tin bc,
vt cht v s bt món cỏ nhõn ớt nht [29,Tr.33].
Mary Parker Follett (1868 1933) ó cú nhng úng gúp ln trong
thuyt hnh vi trong qun lý v khng nh: Qun lý l mt quỏ trỡnh lao
ng, liờn tc, k tip nhau ch khụng tnh ti [13, Tr.24].
Chester Irving Barnard (1886 1961) quan nim: Vai trũ chớnh yu
ca ngi qun lý l giao tip vi nhng ngi thuc quyn v ng viờn h
n lc ht sc t mc tiờu ca t chc. Qun lý hiu qu ph thuc vo s
duy trỡ nhng mi quan h tt p vi nhng ngi bờn ngoi t chc cng
nh vi nhng ngi m nh qun lý thng xuyờn phi tip cn[13, Tr.25].
Nghiờn cu v khoa hc qun lý, cỏc tỏc gi: Nguyn Quc Chớ,
Nguyn Th M Lc cho rng: Hot ng qun lý l Tỏc ng cú nh
8
Thứ Hai, 30 tháng 5, 2016
Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Giao thông Vận tải trong giai đoạn hiện nay
Li cm n
Li u tiờn trong lun vn ny, tỏc gi xin trõn trng
cm n Ban ch nhim Khoa S phm - i hc Quc gia
H Ni, cỏc thy giỏo, cụ giỏo tham gia ging dy ti Khoa,
cỏc cỏn b, chuyờn viờn khoa S phm ó to iu kin thun
li cho tỏc gi trong thi gian hc tp v nghiờn cu.
c bit, tỏc gi xin by t lũng bit n sõu sc ti nh
giỏo PGS.TS H Nht Thng, ngi ó trc tip hng dn
v tn tỡnh ch bo tỏc gi trong sut quỏ trỡnh nghiờn cu v
thc hin ti.
Tỏc gi cng xin chõn thnh cm n ti Lónh o, cỏc
ng nghip ca mỡnh ang cụng tỏc ti trng Cao ng
Giao thụng vn ti, ngi thõn trong gia ỡnh, bn bố ó quan
tõm, giỳp v ng viờn tỏc gi trong quỏ trỡnh hc tp v
hon thnh lun vn ny.
Mc dự cú nhiu c gng, song lun vn ny vn khú
trỏnh khi nhng thiu sút. Tỏc gi kớnh mong nhn c s
gúp ý, ch bo ca cỏc thy cụ, bn bố, ng nghip v nhng
ai quan tõm lun vn c hon thin hn.
Xin trõn trng cm n!
H Ni, ngy 26 thỏng 04 nm 2008
Tỏc gi
Dng Vn oan
M U
1. Lý do chn ti
Giao thụng vn ti cú vai trũ quan trng trong cụng cuc xõy dng v
phỏt trin t nc nờn luụn c u tiờn phỏt trin, trong thi k i mi vai
trũ ca nú cng tr nờn quan trng, c coi nh l mt trong nhng iu
kin tiờn quyt phỏt trin kinh t xó hi. Khi Vit Nam bt u cụng cuc
i mi nn kinh t theo kinh t th trng nh hng xó hi ch ngha, v
gia nhp t chc Thng mi th gii (WTO) thỡ vai trũ ca giao thụng vn
ti cng tr nờn quan trng hn bao gi ht. Nhn thc rừ iu ú, ng v
Nh nc ta luụn ch trng u tiờn u t phỏt trin giao thụng vn ti, ỏp
ng yờu cu phỏt trin i trc mt bc, to tin v thỳc y kinh t phỏt
trin Vit Nam tr thnh mt nc cụng nghip, hin i. ng trc yờu
cu ú, cỏc trng giao thụng vn ti cú vai trũ c bit trong vic nõng cao
cht lng i ng lao ng ca ngnh, trong ú i ng nh giỏo úng vai
trũ quan trng trong vic o to nhõn lc phc v s nghip xõy dng v
phỏt trin giao thụng vn ti.
Ch th 40-CT/TW ca Trung ng ng ó ch rừ: Nh giỏo v cỏn
b qun lý giỏo dc l lc lng nũng ct cú vai trũ quan trng. [3] Do vy,
mun phỏt trin giỏo dc o to, iu quan trng trc tiờn l phi chm lo
xõy dng i ng nh giỏo. Vn qun lý phỏt trin ngun nhõn lc ca cỏc
trng i hc, cao ng Vit Nam trong thi k hi nhp ang ng trc
nhng c hi cng nh gp phi khụng ớt thỏch thc.
i hi i biu ton quc ca ng ln th IX ó khng nh "Phỏt trin
giỏo dc o to l mt trong nhng ng lc quan trng thỳc y s nghip
cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ, l iu kin phỏt huy ngun lc con ngi yu t c bn phỏt trin xó hi, tng trng kinh t nhanh v bn vng". [7]
Vn kin i hi i biu ton quc ca ng ln th X mt ln na
nờu rừ: "u tiờn hng u cho vic nõng cao cht lng dy v hc. i mi
chng trỡnh, ni dung, phng phỏp dy v hc, nõng cao cht lng i
1
ng giỏo viờn v tng cng c s vt cht ca nh trng, phỏt huy kh
nng sỏng to v c lp suy ngh ca hc sinh, sinh viờn".[8]
Trờn tinh thn ú, ng u, Ban giỏm hiu nh trng luụn coi trng
vic phỏt trin i ng l yu t quyt nh cho vic nõng cao cht lng o
to v l thc o ỏnh giỏ nng lc hon thnh nhim v ca nh trng,
lm cho mi ngi cú nhn thc ỳng n, y v cụng tỏc phỏt trin i
ng l yờu cu nõng cao cht lng, quyt nh uy tớn, to thng hiu cho
nh trng. Trong nhng nm gn õy, quy mụ o to ca nh trng ngy
cng m rng, i ng ging viờn ca trng ó c quan tõm xõy dng,
nhng cha ỏp ng c yờu cu i mi.
Vn phỏt trin i ng ging viờn ó cú nhiu ngi nghiờn cu,
song u cỏc lnh vc khỏc. Vn nghiờn cu phỏt trin i ng ging
viờn cỏc trng trong ngnh Giao thụng vn ti, c th trng Cao ng
Giao thụng vn ti vn cũn l iu mi m.
Xut phỏt t nhng c s lý lun v thc tin trờn m tỏc gi chn
ti: Bin phỏp phỏt trin i ng ging viờn trng Cao ng Giao thụng
vn ti trong giai on hin nay.
2. Mc ớch nghiờn cu
Mc ớch nghiờn cu ca ti l xut cỏc bin phỏp phỏt trin i
ng ging viờn ca trng Cao ng Giao thụng vn ti trong giai on hin
nay.
3. Khỏch th v i tng nghiờn cu
- Khỏch th nghiờn cu ca ti l i ng ging viờn trng Cao
ng Giao thụng vn ti hin nay.
- i tng nghiờn cu ti l cỏc bin phỏp phỏt trin i ng ging
viờn trng Cao ng Giao thụng vn ti.
4. Nhim v nghiờn cu
hin thc hoỏ mc ớch trờn, chỳng tụi xỏc nh cỏc nhim v
nghiờn cu ca ti l:
2
- H thng hoỏ c s lý lun liờn quan n vn phỏt trin i ng
ging viờn ngnh o to Cao ng Giao thụng vn ti trong giai on hin nay.
- ỏnh giỏ thc trng i ng ging viờn hin nay ca trng Cao ng
Giao thụng vn ti.
- xut nhng bin phỏp phỏt trin i ng ging viờn ca nh trng.
5. Gi thuyt khoa hc
Nu nh trng thc hin tt cỏc bin phỏp phỏt trin i ng ging
viờn thỡ mi nõng cao c cht lng o to, ỏp ng yờu cu phỏt trin
ngnh giao thụng vn ti trong giai on hin nay.
6. Phm vi nghiờn cu
6.1. Phm vi v khụng gian ca ti
Nghiờn cu kho sỏt c tin hnh ti trng Cao ng Giao thụng
vn ti;
6.2. Phm vi v thi gian ca ti: ti c thc hin t thỏng 06 nm
2007 n thỏng 11 nm 2007.
6.3. Phm vi v ni dung ca ti: ti tp trung nghiờn cu v cụng tỏc
phỏt trin i ng ging viờn ca trng Cao ng Giao thụng vn ti.
7. Phng phỏp nghiờn cu
7.1. Phng phỏp nghiờn cu lý lun
thc hin ti, chỳng tụi s dng phng phỏp nghiờn cu lý lun
l phng phỏp duy vt bin chng.
7.2. Nhúm phng phỏp kho sỏt thc trng
- iu tra bng phiu hi;
- To m, i thoi;
- Quan sỏt;
- Nghiờn cu sn phm;
- Phng phỏp chuyờn gia.
7.3. Nhúm phng phỏp x lý thụng tin
- Phõn tớch, so sỏnh, khỏi quỏt hoỏ;
3
- S dng toỏn thng kờ;
- Phn mm tin hc.
7.4. Phng phỏp thc nghim s phm: Vỡ khụng cú iu kin, tỏc gi
lun vn ch s dng phng phỏp kho nghim, nhm kim chng tớnh kh
thi ca cỏc gii phỏp xut.
8. í ngha ca lun vn
- í ngha lý lun: Lun vn h thng hoỏ nhng vn lý lun liờn
quan n phỏt trin i ng ging viờn ca trng Cao ng Giao thụng vn
ti trong giai on hin nay.
- í ngha thc tin: Giỳp cho Ban giỏm hiu vn dng cỏc bin phỏp
phỏt trin i ng ging viờn trong trng Cao ng Giao thụng vn ti. Ngoi
ra, nhng trng Giao thụng vn ti, cỏc trng cao ng cú th vn dng
nhng bin phỏp aýy vo vic phỏt trin i ng ging viờn trng mỡnh.
9. Cu trỳc lun vn
Ngoi phn m u, kt lun v khuyn ngh, ti liu tham kho lun
vn c trỡnh by trong 3 chng.
Chng 1: C s lý lun ca vic phỏt trin i ng ging viờn trng
Cao ng k thut
Chng 2: Thc trng phỏt trin i ng ging viờn trng Cao
ng Giao thụng vn ti.
Chng 3: Bin phỏp phỏt trin i ng ging viờn trng Cao
ng Giao thụng vn ti
4
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và thực tiễn về công tác quản lý hoạt động
dạy học ở Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn,
đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học, nhằm góp phần nâng cao
hiệu quả công tác quản lý hoạt động dạy học của Trung tâm giáo dục thường
xuyên.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Quản lý hoạt động dạy học của Trung tâm giáo dục thường xuyên.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Trung tâm giáo dục thường
xuyên huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
4. Giả thuyết khoa học
Thực tiễn cho thấy việc quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm GDTX
huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn còn nhiều điều bất cập, nếu có những biện
pháp quản lý khoa học và đồng bộ thì chất lượng dạy học ở Trung tâm GDTX
Văn Lãng sẽ được nâng lên rõ rệt.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận về quản lý giáo dục, quản lý GDTX,
quản lý hoạt động dạy học ở TTGDTX.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động dạy học của Trung tâm
GDTX huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
5.3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học nhằm góp phần nâng
cao chất lượng dạy học ở Trung tâm GDTX huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
6. Phạm vi nghiên cứu
Quản lý là một lĩnh vực rộng lớn, trong khuôn khổ thời lượng nghiên
cứu đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý hoạt động dạy học của
Trung tâm GDTX huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
11
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong đề tài này tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu sau:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Để có cơ sở lý luận làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu, tôi tiến hành
thu thập tài liệu, đọc tài liệu từ đó phân tích tổng hợp vấn đề ở góc độ lý luận
có liên quan đến đề tài.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Phương pháp quan sát
Thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt động quản lý của Trung tâm
GDTX Văn Lãng về hoạt động dạy học của đội ngũ giáo viên thể hiện qua giờ dạy.
7.2.2. Phương pháp điều tra viết
Điều tra thu thập số liệu bằng các mẫu thống kê, trên cơ sở quản lý hoạt
động dạy học ở Trung tâm qua đội ngũ giáo viên. Trước khi phát phiếu trưng
cầu, tôi trực tiếp hướng dẫn giáo viên cách trả lời các câu hỏi để đảm bảo
thông tin thu được phản ánh một cách chính xác, khách quan.
7.2.3. Phương pháp toán thống kê
Sử dụng phương pháp này để xử lý và phân tích các số liệu, các thông
tin trong quá trình nghiên cứu, điều tra thu thập, phương pháp này giúp xác
định một cách khả quan về quản lý hoạt động dạy học của Trung tâm bằng số
liệu định lượng.
7.2.4. Phương pháp phỏng vấn trực tiếp
Qua thực tế làm công tác quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm, bản
thân đã trực tiếp hỏi, phỏng vấn các giáo viên giảng dạy trên lớp về tình hình
của học sinh, sự tiếp thu bài của các em qua giờ dạy và tỉ lệ học sinh hiểu bài;
đối với giáo viên là về nội dung, chương trình, phương pháp đã phù hợp với
đối tượng giảng dạy chưa… Để từ đó làm rõ thực trạng và đưa ra các biện
pháp quản lý hoạt động dạy học sát với tình hình thực tế.
12
8. Câú trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo, phụ lục, nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động dạy học của trung tâm
giáo dục thường xuyên.
Chương 2. Thực trạng công tác quản lý hoạt động dạy học ở Trung tâm
giáo dục thường xuyên huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
Chương 3. Đề xuất một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở
Trung tâm giáo dục thường xuyên huyện Văn Lãng, tỉnh Lạng Sơn.
13
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ở
TRUNG TÂM GIÁO DỤC THƢỜNG XUYÊN
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Về giáo dục thường xuyên
Đối với thế giới, GDTX được quan tâm đến từ Hội nghị giáo dục người
lớn thế giới lần thứ I tổ chức tại ELsimor - Đan Mạch (1949). Từ đó đến nay
nhiều hội nghị thế giới về GDTX được tổ chức nhằm đánh giá tình hình, chỉ ra
xu thế phát triển và những vấn đề đặt ra cho GDTX trên phạm vi toàn cầu.
Vào giữa thế kỷ XX, do khoa học công nghệ phát triển như vũ bão, nhà
trường không thể cung cấp hết cho người học những tri thức mới của nhân loại
và càng không thể giữ được vai trò độc tôn trong việc giáo dục thế hệ trẻ.
Nhiều nhà nghiên cứa giáo dục đã thấy được sự khủng hoảng trong giáo dục,
nên đã phân tích vai trò của nhà trường, những hạn chế mà nhà trường không
thể khắc phục như hạn chế và bó hẹp của giáo dục, sự áp đặt và trấn áp trong
quá trình dạy học, không cập nhật và không áp dụng các kiến thức đã học vào
cuộc sống và đặc biệt là không tạo cho mọi người có thể được tiếp tục học tập,
học thường xuyên suốt đời, các nhà nghiên cứu đã chỉ ra Giáo dục không
chính quy sẽ là giải pháp duy nhất để thoát khỏi tình trạng khủng hoảng đó.
Hội nghị lần thứ V tổ chức tại Hamburg - Cộng hòa liên bang Đức
(1997) đưa ra bản tuyên bố nêu lên tầm quan trọng đặc biệt của giáo dục
người lớn và học tập của người lớn đối với sự phát triển của mỗi quốc gia
cũng như toàn thế giới, khẳng định tính cấp thiết của việc học tập trong cộng
đồng và ở nơi làm việc.
Ở Việt nam, thuật ngữ “giáo dục thường xuyên” mới được phổ biến
trong hệ thống giáo dục quốc dân vào những năm cuối thế kỷ XX. Bước sang
thế kỷ mới, thế kỷ phát triển của công nghệ thông tin, đây không phải là một
vấn đề mới nhưng được xem xét dưới một quan điểm, cách nhìn, cách làm
mới về phát triển giáo dục thường xuyên trong điều kiện chuyển sang nền kinh
14
tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa. Sự phát triển của GDTX là
một quá trình đã Được đúc rút kinh nghiệm từ truyền thống hiếu học, tôn sư
trọng đạo của nhân dân ta qua hàng nghìn năm lịch sử, bài học kinh nghiệm
lớn lao qua gần 70 năm xây dựng, phát triển sự nghiệp giáo dục và đào tạo ở
nước ta kể từ khi Cách mạng tháng Tám thành công cho đến nay; cùng với sự
kế thừa kinh nghiệm của các nước trên thế giới và các nước trong khu vực.
Trong thời kỳ phong kiến, Pháp thuộc, giai cấp thống trị chỉ quan tâm
chăm lo việc học hành của một số ít con em giai cấp địa chủ, quyền thế. Nhân
dân lao động tự phải lo cho con, em mình học ở các trường làng do các thầy
đồ mở lớp dạy với số lượng ít, hoặc một số gia đình có điều kiện hơn mời thầy
về nhà dạy.
Trong thời kỳ kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ của dân tộc ta,
giáo dục thường xuyên còn được gọi là bình dân học vụ, bổ túc văn hóa. Từ
khi đất nước được thống nhất, đặc biệt trong thời kỳ đổi mới, GDTX được
hình thành phát triển mạnh mẽ với những chủ trương lớn của Đảng và Nhà
nước. Điểm thể hiện rõ nhất đó là GDTX từng bước có những cơ sở pháp lý
để hoạt động, và được xem song song, bình đẳng với giáo dục chính quy, nên
được gọi là giáo dục không chính quy (gần đây gọi là phương thức giáo dục
thường xuyên).
1.1.2. Tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục thường xuyên
Từ khi đất nước giành được độc lập (1945) chủ tịch Hồ Chí Minh đã
quan tâm tới việc giáo dục cho mọi người, mong muốn của Bác Hồ trong bản
Tuyên ngôn độc lập sinh ra nước Viêt Nam Dân chủ Cộng Hòa đọc tại Quảng
trường Ba Đình ngày 02/9/1945 chủ tịch Hồ Chí Minh đã tra Sắc lệnh thành
lập Nha bình dân học vụ, chống nạn thất học và các lớp bình dân học vụ được
triển khai trên toàn đất nước Việt Nam, Người coi diệt giặc dốt như diệt giặc
ngoại xâm.
Với quyết tâm “Phải làm cho dân tộc Việt Nam trở thành một dân tộc
thông thái” Bác Hồ kêu gọi toàn dân không chỉ học tập, mà còn kêu gọi mọi
15
người, tất cả cán bộ và nhân dân phải học tập suốt đời: “ Chúng ta phải học và
học tập suốt đời, còn sống thì phải học, còn phải hoạt động cách mạng”.
Ngày 4/10/1945 Bác đã kêu gọi toàn dân chống nạn thất học qua phòng
trào bình dân học vụ do chính Người phát động. Trong thư gửi quân nhân học
báo ( 4/1946) Bác viết “Học không bao giờ cùng. Học mãi tiến bộ mãi. Càng
tiến bộ, càng phải học thêm”. Trong thư gửi cán bộ, giáo viên bình quân học
vụ nhân ngày quốc khánh 02/9/1945 Bác căn dặn : “Vùng nào hết nạn mù chữ
thì các bạn thi đua tiến lên một bước nữa, bằng cách dạy cho đồng bào:
1- Thường thức vệ sinh, để dân bớt ốm đau
2- Thường thức khoa học, để bớt mê tín nhảm
3- Bốn phép tính, đẻ làm ăn có ngăn nắp
4- Lịch sử và địa dư nước ta để nâng cao lòng yêu nước
5- Đạo đức công dân, để thành người công dân đúng đắn”.
Đối với cán bộ, Bác khuyên lại càng phải học suốt đời. Bác nói: “ Học
hỏi là một việc phải tiếp tục suốt đời... không ai có thể tự cho mình đã biết đủ
rồi, biết hết rồi. Thế giới ngày nay đổi mới, nhân dân ta ngày càng tiến bộ cho
nên chúng ta phải tiếp tục học và hành đẻ tiến bộ kịp nhân dân”.
Tư tưởng của Bác về GDTX đến nay vẫn còn nguyên giá trị và là một
trong những quan điểm quan trọng về giáo dục cho mọi người ở nước ta trong
giai đoạn hiện nay.
1.1.3. Chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục thường xuyên
Các chủ trương chính sách quan trọng về phát triển Giáo dục và đào tạo
nói chung, GDTX nói riêng của Đảng và Nhà nước đã được ban hành, tạo
hành lang pháp lý và hình thành nền tảng xã hội cho việc xây dựng xã hội học
tập và học tập suốt đời. Quan điểm “Giáo dục là quốc sách hàng đầu, đầu tư
cho giáo dục là đầu tư cho sự phát triển”, “Giáo dục là nhiệm vụ của Đảng,
Nhà nước và của toàn dân”. Để thực hiện các chủ trương lớn này Đảng, Quốc
Hội, Chính phủ cũng đã có hàng loạt các Nghị quyết, Quyết định, Chỉ thị ...
Như Nghị quyết Trung ương 4 khóa VII (1993), Nghị quyết Trung ương 2
16
Chủ Nhật, 29 tháng 5, 2016
Biện pháp quản lý việc thiết kế và sử dụng hệ thống website học tập tại trung tâm tin học và một số trường trung học phổ thông của Thành phố Hải Phòng
Chng 2: Thc trng qun lý vic thit k v s dng h thng
Website
hc tp ti trung tõm tin hc v mt s trng THPT ca thnh ph Hi
Phũng
Chng 3: Mt s bin phỏp qun lý vic thit k v s dng h thng
Website hc tp ti trung tõm tin hc v mt s trng THPT ca thnh ph
Hi Phũng
5
Chng 1: C S Lí LUN V QUN Lí VIC THIT K V S
DNG H THNG WEBSITE HC TP
1.1.Tng quan vn nghiờn cu
nc ta ng dng CNTT & TT trong dy hc c cp vo nhng
nm 90 v hin ang tip tc c nghiờn cu, ng dng trong ging dy
mi cp hc ca h thng giỏo dc. ó cú mt s ti nghiờn cu v ng
dng Website hc tp trong ging dy, bc u thu c nhng kt qu ht
sc kh quan.
Nm 2007 hc viờn Nguyn ng Chõu ó bo v thnh cụng lun vn
thc s QLGD vi ti: Mt s bin phỏp qun lý vic thit k v s
dng trang Web hc tp trong mụi trng dy hc a phng tin nhm
nõng cao cht lng dy hc trng cao ng Ti nguyờn v Mụi
trng H Ni
Nm 2007 hc viờn Nguyn Hong Phng ó bo v thnh cụng lun
vn thc s QLGD vi ti: p dng phng phỏp dy hc chng trỡnh húa
trong dy hc Tiu hc kt hp vi vic thit k v s dng trang Web hc tp.
Nm 2008 hc viờn Lờ Khc Quyn ó bo v thnh cụng lun vn thc
s QLGD vi ti: Bin phỏp qun lý cụng tỏc ỏnh giỏ kt qu hc tp
ca hc viờn trong o to trc tuyn trng HSP H Ni.
Nhm gúp phn ng dng CNTT&TT trong i mi PPDH trong nhng
nm va qua ti TTTH v cỏc trng THPT ca Hi Phũng ó ra i mt s
Website hc tp nh: Website t liu nh, Website h tr hc trc tuyn,
Website h tr thit k bi ging, Website h tr thit k bi kim tra, Website
h tr thi trc tuyn... Nhng cho n nay cỏc ti nghiờn cu mi ch
cp n tng Website hc tp n l, m cha nghiờn cu v vic qun lý v
6
s dng h thng Website hc tp trong dy hc. Chớnh vỡ vy tỏc gi chn
ti qun lý vic thit k v s dng h thng Website hc tp nghiờn cu.
1.2. Mt s khỏi nim c bn
1.2.1. Qun lý
Theo quan im duy vt lch s thỡ lch s phỏt trin ca xó hi loi
ngi tri qua 5 giai on, mi giai on cú mt hỡnh thỏi kinh t xó hi c
thự v cú mt c trng v t chc, qun lý xó hi. Ngay t khi s khai t
chc sinh hot v lao ng ca loi ngi ó mang tớnh cng ng, cho n
khi xut hin cỏc t chc th tc, b lc vn t chc xó hi v qun lý xó
hi chớnh thc c ra i cựng vi s qun lý v phõn chia lao ng, ...
Trong lch s xó hi hc, hot ng qun lý gn lin v c xem nh l mt
b phn ca khoa hc lao ng, khoa hc t chc, xó hi hc ngh nghip, ...
Khỏi nim qun lý c nh ngha theo nhiu cỏch khỏc nhau da trờn
c s nhng cỏch tip cn khỏc nhau, va l khoa hc va l ngh thut ang l
vn thu hỳt nhiu s quan tõm. Sau õy l mt s nh ngha v qun lý :
Theo quan im ca l thuyt h thng, qun lý l phng thc tỏc
ý
ng cú ch ớch ca ch th qun lý lờn h thng, bao gm h thng cỏc quy
tc, cỏc rng buc v hnh vi i vi mi i tng cỏc cp trong h thng
nhm duy trỡ tớnh tri hp lý ca c cu v a h thng sm t ti mc tiờu.
Theo quan im ca iu khin hc, qun lý l "chc nng ca nhng
h cú t chc, vi bn cht khỏc nhau (sinh hc, xó hi, k thut...) nú bo
ton cu trỳc cỏc h, duy trỡ ch hot ng. Qun lý l mt tỏc ng hp
quy lut khỏch quan, lm cho h vn hnh v phỏt trin.
Trong bi ging cao hc: C s khoa hc Qun lý trong qun lý giỏo
dc- Nguyn Quc Chớ-Nguyn Th M Lc ó trớch dn:
- Theo F.W.Tay lor (nh qun lý ngi M 1856 - 1915). ễng cho rng
Qun lý l ngh thut bit rừ rng, chớnh xỏc cỏi gỡ cn lm v lm cỏi ú
bng phng phỏp tt nht v r nht, c th hin c th qua bn nguyờn
tc qun lý ca ụng [21, tr.16].
7
- Theo H.Fayol (1841-1925 ), k s ngi Phỏp - ễng quan nim: Qun
lý hnh chớnh l k hoch hoỏ, t chc, ch huy, phi hp v kim tra[21,
tr.18]; v c th hin trờn 14 nguyờn tc qun lý ca ụng. Trong hc thuyt
qun lý ca mỡnh H. Fayol a ra 5 chc nng cn thit ca mt nh qun lý l:
D bỏo v lp k hoch; T chc; Ch huy; Phi hp; Kim tra v sau ny
c kt hp thnh 4 chc nng: Lp k hoch; T chc; Ch o; Kim tra.
cp n vn qun lý, tỏc gi ng V Hot v tỏc gi H Th
Ng cho rng: "Qun lý l mt quỏ trỡnh nh hng, quỏ trỡnh cú mc tiờu,
qun lý mt h thng nhm t c nhng mc tiờu nht nh
[16,
tr.29].
Tỏc gi Nguyn Vn Lờ quan nim: Qun lý l mt h thng xó hi,
l khoa hc v ngh thut tỏc ng vo tng thnh t ca h thng bng
nhng phng phỏp thớch hp, nhm t cỏc mc tiờu ra cho h v tng
thnh t ca h [17, tr.6].
Nhng quan nim v qun lý trờn õy tuy cú cỏch tip cn khỏc nhau
nhng nhn thy chỳng u bao hm mt ngha chung, ú l:
- Qun lý l cỏc hot ng thit yu m bo phi hp nhng n lc cỏ
nhõn, m bo hon thnh cỏc cụng vic v l phng thc tt nht t
c mc tiờu chung ca tp th.
- Qun lý l quỏ trỡnh tỏc ng cú nh hng, cú t chc ca ch th
qun l lờn i tng qun lý thụng qua cỏc c ch qun lý, nhm s dng cú
ý
hiu qu cao nht cỏc ngun lc trong iu kin mụi trng bin ng h
thng n nh, phỏt trin, t c nhng mc tiờu ó nh.
Nh vy, qun lý l mt quỏ trỡnh tỏc ng cú t chc, cú hng ớch ca
ch th qun lý ti i tng qun lý nhm t mc tiờu ra.
Qun lý bao gi cng tn ti vi t cỏch l mt h thng, bao gm cỏc
thnh phn:
+ Ch th qun lý: (ngi qun lý, t chc qun lý) ra mc tiờu dn
8
dt iu khin cỏc i tng qun lý t ti mc tiờu nh sn.
+ Khỏch th qun lý (i tng qun lý): Con ngi (c t chc
thnh mt tp th, mt xó hi...), th gii vụ sinh (cỏc trang thit b k
thut...), th gii hu sinh (vt nuụi, cõy trng...).
+ C ch qun lý: Nhng phng thc m nh ú hot ng qun lý
c thc hin v quan h tng tỏc qua li gia ch th qun lý v khỏch th
qun lý c vn hnh iu chnh.
+ Mc tiờu chung: Cho c i tng qun l v ch th qun lý, õy l
ý
cn c ch th qun lý to ra cỏc hot ng qun lý.
Vi khỏi nim ny, v bn cht quỏ trỡnh qun lý cú th c biu din
di dng s sau:
K hoch
Kim tra
Thụng tin
T chc
Ch o
S 1.1: Bn cht quỏ trỡnh qun lý
* Lp k hoch
K hoch l vn bn, trong ú xỏc nh nhng mc tiờu v nhng quy
nh, th thc t c nhng mc tiờu ú. Cú th hiu lp k hoch l quỏ
trỡnh thit lp cỏc mc tiờu, h thng cỏc hot ng v cỏc iu kin m bo
thc hin cỏc mc tiờu ú.
Núi cỏch khỏc, k hoch l bn hng dn, theo ú:
- Mt h thng c quan, n v s u t ngun lc theo nhu cu t
c mc tiờu.
9
- Cỏc thnh viờn ca h thng, n v tin hnh cỏc hot ng cú liờn quan
cht ch ti cỏc mc tiờu, cỏc quy nh v cỏc quỏ trỡnh; ng thi trờn c s ú
giỏm sỏt v ỏnh giỏ vic thc hin cỏc mc tiờu v cú th iu chnh cỏc hot
ng nu khụng tho món nhng tin b t c.
* T chc
T chc l quỏ trỡnh sp xp v phõn b cụng vic, phõn nh quyn hn
v trỏch nhim c th vi cỏc ngun lc v iu kin hot ng cho cỏc thnh
viờn ca t chc h cú th tin hnh cỏc cụng vic nhm t c cỏc mc
tiờu ca t chc mt cỏch cú hiu qu. ng vi nhng mc tiờu khỏc nhau ũi
hi cu trỳc ca t chc ca n v cng khỏc nhau. Ngi qun lý cn la
chn cu trỳc ca t chc cho phự hp vi mc tiờu v ngun lc hin cú. Quỏ
trỡnh ú cũn c gi l thit k t chc.
* Ch o
Ch o l iu hnh, iu khin tỏc ng, huy ng v giỳp nhng
cỏn b di quyn thc hin nhng nhim v c phõn cụng. Hot ng
ch o l lm vic vi con ngi.
Nh vy bn cht Ch o l tỏc ng mt cỏch cú ý thc ca ch th
qun lý vo i tng b qun lý trờn c s phỏt huy mt cỏch ti a nhng
nng lc ca cp di nhm t ti hiu qu cao nht nhng mc tiờu ca
t chc.
* Kim tra
Kim tra l mt trong nhng chc nng c bn ca qun lớ, l quỏ trỡnh
xem xột thc t nhm kim nghim gia mc tiờu ra vi cỏi t c trờn
thc t ca i tng thu nhn thụng tin ngc to nờn quỏ trỡnh iu chnh
v t iu chnh ca h thng b qun lớ. Nh vy kim tra l quỏ trỡnh thu
nhn thụng tin, iu chnh thụng tin, to lp kờnh thụng tin phn hi trong
qun lớ giỏo dc, giỳp cỏc nh qun lớ iu chnh cú hiu qu mc tiờu qun lớ.
10
Chính sách hợp tác với nước ngoài về đào tạo sau đại học của Việt Nam trong thời kỳ hội nhập quốc tế
M U
1. Lý do chn ti
Trong thi i ngy nay, khụng mt quc gia no cú th ng vng v
trớ tiờn tin m thiu s hc tp tớch cc v thiu nhõn lc trỡnh cao. S
phn thnh ca mi quc gia trong th k 21 s ph thuc vo kh nng hc
tp ca cng ng, vo s phỏt trin nhõn lc trỡnh cao.
Tỏc ng ca o to SH i vi s phỏt trin KT-XH ngy cng tr
nờn mnh m v cú th tỡm thy du n ca s tỏc ng ny khp mi ni,
trờn mi sn phm m con ngi sỏng to ra. o to SH ó v ang thc
s ỏp ng s phỏt trin ca tt c cỏc lnh vc ca xó hi, ng thi to ra
sc mnh bờn trong ca h thng giỏo dc, thỳc y nú phỏt trin.
Cụng cuc CNH - HH t ra cho t nc ta nhiu yờu cu, ũi hi
trong ú cú yờu cu v phỏt trin nhõn lc SH - yu t gi vai trũ ng lc
trong cụng cuc CNH - HH t nc. Nhỡn mt cỏch tng th, i ng cỏn
b cú trỡnh SH nc ta ó c phỏt trin, v cú nhng úng gúp to ln
cho t nc. c bit k t khi i mi i ng ny ó thc s phỏt trin c
v s lng cng nh cht lng, cú kh nng gii quyt cỏc nhim v to ln
v quan trng ca t nc.
Theo s liu thng kờ, n 2008 nc ta cú khong 2,6 triu ngi cú
trỡnh i hc tr lờn, chim khong 4,5% lc lng lao ng, trong ú cú
khong 50.000 thc s, 16.000 tin s v tin s khoa hc, hn 6000 giỏo s v
phú giỏo s [114]. Tuy nhiờn s liu trờn cho thy, t l cỏn b SH trờn tng
s dõn ca nc ta l rt nh, cha ỏp ng c nhu cu ca xó hi. Mt
khỏc, cht lng o to trong nc cha cao, cũn hn ch v nhiu mt. Vi
gn 200 trng i hc v cao ng, k c cỏc trng ngoi cụng lp, cha cú
mt trng i hc no t tiờu chun quc t vỡ chng trỡnh ging dy lc
hu, khụng phự hp vi chng trỡnh ging dy i hc v SH ca cỏc nc
9
tiờn tin; kin thc v kinh nghim dy hc ca i ng ging viờn i hc
cha theo kp vi trỡnh ca th gii, cha cp nht nhng kin thc mi
cng vi trỡnh qun lý lc hu v thit b hc tp, nghiờn cu nghốo nn ó
dn n kt qu l i ng cỏn b SH c o to trong nc kộm v kh
nng t duy sỏng to, nng lc t chc, iu hnh cụng vic, trỡnh ngoi
ng, quan h hp tỏc vi nc ngoi... S liu thng kờ sau õy phn no cho
thy s hn ch ca i ng cỏn b khoa hc ca nc ta. T nm 1998 n
nm 2002, ton th gii cụng b c 35 vn cụng trỡnh nghiờn cu KH CN, trong ú M úng gúp khong 119.000 cụng trỡnh, Xin-ga-po 6.932 cụng
trỡnh, Thỏi Lan 5.210 cụng trỡnh, Ma-lai-xi-a 2.088 cụng trỡnh. Riờng Vit
Nam ch cú 250 cụng trỡnh, chim cha n mt phn nghỡn ca th gii.
Trong 5 nm 2001-2005, nc ta cú 11 n ng ký sỏng ch gi T chc S
hu Trớ tu Th gii, trong khi ú s lng ca cỏc nc khỏc l: In-dụ-nờ-xia 36 n, Thỏi Lan 39 n, Phi-lip-pin 85 n, Hn Quc 15.000 n, Nht
bn 87.620 n v M 206.710 n [114].
Thng kờ núi trờn cho thy s tt hu v nghiờn cu KH - CN ca i
ng cỏn b khoa hc nc ta so vi cỏc nc trong khu vc v trờn th gii.
Nhng yu kộm ny l do nhng bt cp ca nhiu chớnh sỏch, trong ú cú
chớnh sỏch o to i hc v SH.
Cỏch mng KH - CN ó thay i nhanh chúng b mt th gii. Ba c
trng chớnh sau õy ó khỏi quỏt bc tranh th gii hin nay:
- S phỏt trin ca cụng ngh thụng tin ó to nờn th gii phng;
- Ton cu húa kinh t th gii;
- S xut hin ca nn kinh t tri thc;
Trc xu th ton cu húa v hi nhp kinh t quc t ngy cng phỏt
trin mnh m, mi quc gia khụng th ng ngoi cuc b cụ lp m phi
bit nm ly thi c, tn dng th mnh ca mỡnh tham gia hi nhp thnh
10
cụng, a t nc i lờn.
Ngy 7 thỏng 11 nm 2006 Vit Nam ó gia nhp WTO. Vic hi nhp
WTO din ra khụng ch di sc ộp ca quỏ trỡnh ton cu hoỏ, m cũn xut
phỏt t yờu cu ni ti ca nc ta. Mt khi gia nhp WTO, chỳng ta bt buc
phi thc hin cỏc cam kt thng mi. Theo Tha thun Chung v Thng
mi trong Dch v (General Agreement on Trade in Services - GATS) thỡ giỏo
dc cng nm trong s cỏc dch v m cỏc nc tham gia WTO s cung ng
t do vi nhau thụng qua bn phng thc cung cp dch v GDH.
Cn lu ý rng, trong bi cnh ton cu húa, xu th GD th gii hin ó
i hng sõu sc, chuyn t lnh vc t tng ý thc h, ni truyn t v
chuyn giao vn hoỏ nhõn loi v dõn tc ca cỏc th h trc cho cỏc th h
sau nhm dng xõy xó hi mi, nay thnh mt khụng gian mi cú hai chc
nng va truyn thng nh trờn va nhm phc v cnh tranh kinh t phm vi
ton cu mang tớnh cht thng mi m vai trũ sau ang ni lờn v trớ s mt.
Cỏc nc phỏt trin v cn phỏt trin ang tớch cc khai thỏc tớnh cht t do
thng mi xut khu giỏo dc nhm mc ớch li nhun. (Mi nm M
thu khong 12 t USD t du hc sinh n hc).
Ton cu hoỏ to nờn nhng c hi v thỏch thc ln i vi ngnh giỏo
dc ca nc ta, trong ú cú giỏo dc i hc v SH. Nhng cho n nay h
thng giỏo dc i hc nc ta cha sn sng ng phú vi xu hng ton cu
hoỏ v nhng thỏch thc ca nú. Vic thc hin Hip nh Thng mi Vit
Nam - Hoa K (BTA) trong cỏc giai on sp ti, s tham gia WTO kốm theo
vi GATS trờn c s Ngh quyt Trung ng ng v Hi nhp kinh t quc
t, t ra nhng vn v qun lý giỏo dc mang tớnh chớnh sỏch, trong ú cú
cỏc chớnh sỏch hp tỏc, cnh tranh v giỏo dc SH cn sm c chun b.
Do ú, xõy dng cỏc gii phỏp qun lý giỏo dc trong bi cnh hi nhp quc
t, c bit cho giỏo dc SH nc ta, l mt cụng vic cp bỏch hin nay.
11
Xut phỏt t nhng lý do nờu trờn, tỏc gi chn ti nghiờn cu Chớnh
sỏch hp tỏc vi nc ngoi v o to SH ca Vit Nam trong thi k hi
nhp quc t nhm b sung v hon thin cho nhng chớnh sỏch v o to
SH phc v cho s nghip CNH - HH t nc.
2. Mc ớch nghiờn cu
Mc ớch nghiờn cu ca ti l gúp phn hon thin chớnh sỏch
HTQT v o to nhõn lc SH nhm mc tiờu xõy dng mt i ng nhõn
lc trỡnh cao trong iu kin hi nhp kinh t quc t.
3. Khỏch th nghiờn cu
Khỏch th nghiờn cu ca ti l qun lý hot ng hp tỏc vi nc
ngoi v o to SH ca nc ta.
4. i tng nghiờn cu
i tng nghiờn cu ca ti l cỏc chớnh sỏch hp tỏc quc t v
o to SH ca nc ta.
5. Phm vi nghiờn cu
Chớnh sỏch hp tỏc quc t v o to SH ca nc ta bao gm mt
phm vi rt rng ln t chớnh sỏch cp c s n chớnh sỏch cp quc gia v
quc t, c th hin trong rt nhiu quyt nh c th. Vỡ vy, trong khi
nghiờn cu chỳng tụi nh hng theo mt loi chớnh sỏch c th xỏc nh
phm vi cỏc chớnh sỏch ny, ú l ni dung trao i dch v giỏo dc ca
WTO.
Phm vi thi gian nghiờn cu l hot ng HTQT v o to SH k t
khi Chớnh ph Vit Nam gi ngi i hc cỏc nc XHCN trc õy,
nhng trng tõm l ỏnh giỏ chớnh sỏch nhng nm gn õy.
6. Gi thuyt khoa hc ca ti
Hin nay Vit Nam ó l thnh viờn ca WTO v ó cam kt mc
nht nh vi cỏc quy nh ca Hip nh Chung v Thng mi trong Dch
12
v (GATS). Tuy nhiờn, trong bi cnh hi nhp quc t ú, cỏc chớnh sỏch
HTQT v o to SH hin hnh nc ta cũn nhiu bt cp v ni dung v
phng thc t chc thc hin, cha ỏp ng c yờu cu trong nc v hi
nhp quc t. Nu thc hin ng b cỏc xut v hon thin cỏc nhúm
chớnh sỏch phự hp vi cỏc phng thc v cỏc quy nh ca GATS thỡ s
gúp phn nõng cao hiu qu o to nhõn lc cht lng cao ca nc ta ỏp
ng c yờu cu ca s nghip CNH HH t nc v hi nhp quc t.
7. Nhim v nghiờn cu
7.1.
Tng quan cỏc chớnh sỏch v o to nhõn lc SH ca Vit Nam,
trong ú cú tng quan cỏc chớnh sỏch HTQT v o to nhõn lc SH ca
Vit Nam bt u t thi k i mi cho n thi im hin nay. Kinh
nghim v HTQT trong o to nhõn lc SH ca bn nc in hỡnh l M,
Nht Bn, Hn Quc v Trung Quc.
7.2.
Phõn tớch, ỏnh giỏ cỏc chớnh sỏch HTQT v o to nhõn lc SH ca
Vit Nam theo quan im hi nhp, phỏt trin nhõn lc, phỏt trin KT - XH
(kt qu, tn ti, nguyờn nhõn).
7.3.
xut cỏc gii phỏp hon thin chớnh sỏch o to nhõn lc SH
cú hiu qu, cht lng, tiờn tin, phc v cho cỏc mc tiờu hi nhp ca t
nc.
7.4.
Ly ý kin ca cỏc chuyờn gia v tỡnh hỡnh thc hin cỏc chớnh sỏch
HTQT o to SH ca nc ta. Th nghim ti 8 n v cỏc xut chớnh
sỏch hp tỏc vi nc ngoi v o to SH.
8. Phng phỏp nghiờn cu
- Lun ỏn c xõy dng theo phng phỏp lun bin chng duy vt tc
l xem xột cỏc chớnh sỏch liờn quan ti mt thi im lch s c th ca nú,
cng nh cỏc mi liờn h v phỏt trin theo logich bin chng ca cỏc chớnh
sỏch ú. Cỏc chớnh sỏch cng thay i v phỏt trin trong s tng tỏc trong
13
h thng cng nh theo s vn ng ni ti.
- Lun ỏn c vit cú k tha v phỏt trin cú chn lc mt s kt qu
nghiờn cu ca cỏc nh khoa hc trong v ngoi nc v nhng vn cú liờn
quan n lun ỏn.
8.1. Cỏc cỏch tip cn
- Tip cn h thng. Xem xột chớnh sỏch HTQT v o to SH trong h
thng ln l chớnh sỏch KT - XH ca c nc. Bn thõn cỏc chớnh sỏch ny
cng lp thnh h tng tỏc gia cỏc phn t trong h thng to ra tớnh tri
ca h thng.
- Tip cn lch s - logic. Tip cn ny cho phộp xem xột cỏc chớnh sỏch
liờn quan trong s phỏt trin lch s c th ca nú, cng nh cỏc mi liờn h
v phỏt trin theo logich bin chng ca s vt v hin tng.
8.2. Cỏc phng phỏp nghiờn cu c th
- Thu thp d liu: Cỏc vn bn v o to i hc v SH v cỏc cụng
trỡnh nghiờn cu khoa hc v HTQT trong o to núi chung v SH núi
riờng.
- iu tra bng phiu hi: Ly ý kin ca cỏc chuyờn gia v tớnh kh thi,
khú khn v thun li trong vic thc hin chớnh sỏch HTQT v o to nhõn
lc SH. Kt qu hi ý kin cỏc chuyờn gia s c x lý bng SPSS
(version 15.0)
- Phng vn : Chn mt s chuyờn gia phng vn bao gm nhng
ngi ph trỏch o to SH, ph trỏch HTQT cỏc c s o to SH ca
Vit Nam.
- Thc nghim: Thc nghim trong phm vi hp mt s chớnh sỏch
xut.
9. Nhng lun im bo v
- Lun im 1. Chớnh sỏch HTQT v o to nhõn lc SH ca Vit
14
Một số biện pháp quản lý chủ yếu nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo bác sĩ đa khoa hệ chính quy tại trường Đại học Y Hải Phòng
Theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: “Hoạt động
quản lí là hoạt động có định hƣớng, có chủ định của chủ thể quản lí đến khách
thể quản lí trong một tổ chức làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích
của tổ chức” [ 17 tr.: 1].
Theo tác giả Đặng Xuân Hải: “Quản lí là một quá trình tác động có ý
thức của chủ thể quản lí lên khách thể quản lí nhằm thực hiện mục tiêu của hệ
quản lí”.
Tác giả Nguyễn Minh Đạo cho rằng: “Quản lí là sự tác động có tổ
chức. Có định hƣớng của chủ thể quản lí (ngƣời quản lí hay tổ chức quản lí)
lên khách thể quản lí (đối tƣợng) về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế…
bằng một hệ thống các luật, các chính sách, các nguyên tắc, các phƣơng pháp
và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi trƣờng và điều kiện cho sự phát triển của
đối tƣợng” [22 tr.: 7].
Dƣới góc độ của khoa học quản lí thì “Quản lí là sự tác động của chủ thể
quản lí đến khách thể quản lí nhằm thực hiện có hiệu quả các mục tiêu mà tổ
chức đặt ra”.
Vây theo các định nghĩa trên, quản lí là một khái niệm chứa trong mình
các khái niệm: Chủ thể quản lí. đối tƣợng (khách thể) quản lí và mục tiêu quản
lí. Ở đây ngƣời ta nhận diện các dạng quản lí thông qua nội hàm của khái niệm
chủ thể quản lí, khách thể quản lí và mục tiêu mà quá trình quản lí hƣớng tới.
Tuy nhiên, bản chất của quản lí là quá trình tác động của chủ thể quản lí
thông qua những hoạt động chuyên biệt. Vì thế quản lí vừa là khoa học, vừa là
nghệ thuật. Nó mang tính khoa học vì các hoạt động quản lí có tổ chức, có
định hƣớng đều dựa trên những quy luật, những quy tắc và phƣơng pháp hoạt
động cụ thể, đồng thời cũng mang tính nghệ thuật vì nó cần đƣợc vận dụng
một cách sáng tạo vào những điều kiện cụ thể, đối tƣợng cụ thể, trong sự kết
hợp và tác động nhiều mặt của các yếu tố khác nhau trong đời sống xã hội.
1.1.2. Các chức năng cơ bản của quản lí.
9
Bản chất và các chức năng cơ bản của quản lí là sự tác động có mục đích
đến tập thể ngƣời nhằm thực hiện mục tiêu quản lí. Trong Giáo dục - đào tạo
(GD - ĐT) đó là tác động của nhà quản lí đến tập thể giáo viên, học sinh và
các lực lƣợng khác trong xã hội nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu quản lí
GD. Các chức năng quản lí là các hoạt động động chuyên biệt đặc thù của
công tác quản lí. “Các chức năng quản lí là hình thái biểu hiện sự tác động có
mục đích đến tập thể ngƣời” [ 29 tr.: 16].
Có 4 chức năng cơ bản liên quan mật thiết với nhau tạo thành quá trình
quản lí đó là: Lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra cùng các yếu tố khác là
thông tin và quyết định. Thông tin là mạch máu của quản lí.
LẬP KẾ HOẠCH
THÔNG
KIỂM TRA
TIN
CHỈ ĐẠO
Sơ đồ 1: Chu trình quản lí
1.1.2.1. Lập kế hoạch.
10
TỔ CHỨC
Lập kế hoạch là xác định mục tiêu, mục đích đối với thành tựu tƣơng lai
của tổ chức và các hƣớng đi, biện pháp, cách thức để đạt đƣợc mục tiêu của
mục đích đó. Nội dung chủ yếu của lập kế hoạch là: Xác định và bảo đảm về
các nguồn lực của tổ chức, quyết định xem các nguồn lực nào là cần thiết để
đạt đƣợc mục tiêu đó.
1.1.2.2. Tổ chức.
Tổ chức chính là quy trình biến ý tƣởng của kế hoạch thành hiện thực.
Về phƣơng diện quản lí, tổ chức là quá trình hình thành cấu trúc quan hệ giữa
các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức làm cho họ thực hiện thành
công kế hoạch và mục tiêu tổng thể của tổ chức. Nhờ tổ chức có hiệu quả,
ngƣời quản lí có thể phối hợp, điều phối tốt hơn các nguồn lực.
1.1.2.3. Chỉ đạo.
Chỉ đạo thực chất là hoạt động dẫn dắt điều khiển của ngƣời quản lí đối
với các hoạt động và các thành viên của tổ chức để đạt đƣợc mục tiêu quản lí.
Hoạt động chỉ đạo nảy sinh từ khi thai nghén mục tiêu, đến quá trình lập kế
hoạch, tổ chức nhân sự, kiểm tra và đánh giá kết quả. Chỉ đạo là một hoạt
động thƣờng xuyên mang tính kế thừa và phát triển.
1.1.2.4. Kiểm tra.
Kiểm tra là một chức năng quan trọng của quản lí. Kiểm tra chính là
thiết lập mối quan hệ ngƣợc trong quản lí. Kiểm tra bao gồm các yếu tố sau:
Xem xét, thu thập thông tin ngƣợc, đánh giá việc thực hiện công việc
theo chuẩn, nếu sai lệch thì điều chỉnh uốn nắn.
Vậy các chức năng quản lí có mối quan hệ mật thiết với nhau, ngƣời
quản lí luôn phải nắm bắt thông tin, xử lí thông tin và tiến hành việc quản lí
theo 4 chức năng trên để dẫn dắt tổ chức, cơ sở đến mục tiêu đặt ra.
1.1.3. Vai trò của quản lí.
11
Trong tất cả các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội đều có sự tham
gia của hoạt động quản lí nhƣ: Quản lí Nhà nƣớc, quản lí GD, quản lí doanh
nghiệp… Mỗi lĩnh vực tuy có đặc thù riêng song điều có nét cơ bản, đặc trƣng
chung của hoạt động quản lí và chính hoạt động quản lí luôn góp phần quyết
định vào việc nâng cao chất lƣợng, hiệu quả c ủa từng tổ chức, của từng con
ngƣời trong một hệ thống nhất định.
1.1.4. Quản lí giáo dục.
Quản lí GD là sự tác động có ý thức của bộ máy quản lí GD đến hình
thức GD và hoạt động GD nhằm đƣa hoạt động GD đạt tới kết quả mong đợi.
Quan hệ cơ bản của quản lí GD là quan hệ của ngƣời quản lí với ngƣời dạy và
ngƣời học trong hoạt động GD. Các mối quan hệ khác biểu hiện trong quan hệ
giữa cấp bậc quản lí, giữa ngƣời với ngƣời (đội ngũ giáo viên - sinh viên, giữa
ngƣời với công việc (quá trình hoạt động GD), giữa ngƣời với vật “cơ sở vật
chất điều kiện cho GD”.
Quản lí GD theo nghĩa tổng quan là hoạt động điều hành, phối hợp các
lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát
triển xã hội.
Theo 3 tác giả M.I. Konda Kếp, M.L. Pơ Nốp và P.V. Hudomix Ky:
“Quản lí khoa học hệ thống GD có thể xác định nhƣ là tác động có hệ thống,
có kế hoạch và hƣớng đích có chủ thể quản lí ở các cấp khác nhau đến tất cả
các mắt xích của hệ thống (từ Bộ GD đến các trƣờng, các cơ sở GD khác)
nhằm mục đích đảm bảo việc GD xã hội chủ nghĩa cho thế hệ trẻ, trên cơ sở
nhận thức và vận dụng những quy luật của quá trình GD, của sự phát triển thể
lực, tâm lí trẻ, thiếu niên và thanh niên”[ 42 tr.: 10].
Quản lí GD, quản lí trƣờng học là một chuỗi tác động hợp lí có mục
đích, có hệ thống, có kế hoạch với tinh thần tự giác, mang tính tổ chức sƣ
12
phạm của chủ thể quản lí đến tập thể giáo viên và học sinh, đến những lực
lƣợng GD trong và ngoài trƣờng làm cho quy trình này vận hành đến việc
hoàn thành mục đích dự kiến.
“Quản lí GD là sự tác động có ý thức của chủ thể quản lí đến khách thể
quản lí nhằm đƣa hoạt động GD tới mục tiêu đã định, trên cơ sở nhận thức và
vận dụng đúng những quy luật khách quan của hệ thống GD quốc dân” (Lí
luận quản lí GD - Quản lí nhà trƣờng - Nguyễn Gia Quý).
1.1.5. Chất lƣợng.
Từ điển bách khoa Việt Nam định nghĩa: “Chất lƣợng là cái tạo nên
phẩm chất, giá trị của một ngƣời, một sự vật, một sự việc. Đó là tổng thể
những thuộc tính cơ bản khẳng định sự tồn tại của một sự vật và phân biệt nó
với những sự vật khác” [48 tr.: 19].
Khái niệm chất lƣợng dùng để chỉ những giá trị vật chất, giá trị sử dụng
của một vật phẩm, một sản phẩm trong hệ quy chiếu với một chuỗi giá trị nào
đó có tính quy ƣớc, có tính chất xã hội. Chất lƣợng đƣợc đo bởi sự thoả mãn
nhu cầu mà nhu cầu thì luôn biến động nên chất lƣợng cũng luôn biến động
theo thời gian, không gian và điều kiện sử dụng. Vậy chất lƣợng có tính thời
gian, không gian và gắn liền với sự phát triển “Chất lƣợng là một khái niệm
tƣơng đối rộng, đa chiều và với những ngƣời ở những cƣơng vị khác nhau, có
thể có những ƣu tiên khác nhau khi xem xét nó:
Ví dụ: Đối với cán bộ giảng dạy và sinh viên thì ƣu tiên của khái niệm
chất lƣợng phải là ở quá trình đào tạo, là cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ cho
quá trình giảng dạy và học tập. Còn đối với ngƣời sử dụng lao động, ƣ u tiên về
chất lƣợng của họ lại là ở đầu ra, tức là ở trình độ năng lực và kiến thức của
sinh viên khi ra trƣờng” [ 22 tr.: 32].
Do vậy, không thể nói tới chất lƣợng nhƣ một khái niệm nhất thể, chất
lƣợng cần đƣợc xác định kèm theo mục tiêu hay ý nghĩa của nó. Có thể nói
13
một cách tổng quát “Chất lƣợng là sự phù hợp với mục đích, yêu cầu” [28 tr.:
1].
1.1.6. Chất lƣợc GD.
Chất lƣợng GD là sự thoả mãm tối đa các mục tiêu đã đặt ra đối với sản
phẩm GD, là sự hoàn thiện trình độ kiến thức, kỹ năng, thái độ theo mức độ đã
xác định và khả năng đáp ứng nhu cầu xã hội hoặc cá nhân, đồng thời thoả
mãn đƣợc yêu cầu đa dạng của kinh tế - xã hội luôn phát triển. Nhƣ vậy chất
lƣợng gắn liền với các hiệu quả trong và ngoài của sản phẩm GD.
Trong cuốn Higher Education Acheving Quanlity tác giả viết: “Chất
lƣợng GD khác với chất lƣợng sản phẩm sản xuất kinh doanh. Chất lƣợng sản
phẩm chỉ cần đƣợc tiến hành kiểm tra công dụng của nó có đáp ứng đƣợc nhu
cầu của khách hàng về sản phẩm đó không. Còn chất lƣợng GD chính là
những đặc tính mà nhà trƣờng và xã hội đánh giá là có giá trị và cần phải đạt
tới” [2 tr.: 30].
Khi đánh giá chất lƣợng GD, ngƣời ta thƣờng dựa vào các tiêu chí sau:
Thành tích về học tập, tỷ lệ về điểm số, kết quả giữa các kỳ thi, thi tốt nghiệp,
chất lƣợng đào tạo. “Chất lƣợng GD là mức độ đạt đƣợc mục tiêu GD [18].
1.1.7. Chất lƣợng đào tạo.
“Chất lƣợng đào tạo đƣợc hiểu là một tiêu thức phản ánh các mức độ
của kết quả hoạt động GD-ĐT có tính liên tục từ khởi đầu quá trình đào tạo
đến kết thúc quá trình đó” [49 tr.: 119].
“Chất lƣợng GD là một phạm trù lịch sử. Không nên xem chất lƣợng
GD ở khâu cuối cùng, ở kết quả cuối cùng của quá trình đào tạo mà phải xem
xét từ đầu vào (Input - Nguồn nhân lực, vật lực, tài lực…), quá trình (năng lực
học thuật của đội ngũ cán bộ giảng dạy…) và đầu ra (Output - Chất lƣợng sinh
viên tốt nghiệp, sự đáp ứng của sinh viên với thị trƣờng lao động)” [22 tr.: 34].
14
Thứ Bảy, 28 tháng 5, 2016
Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở các trường trung học phổ thông huyện Phúc Thọ thành phố Hà Nội trong giai đoạn hiện nay
7.1. Nhúm cỏc phng phỏp nghiờn cu lý lun: Phõn tớch, tng hp
v khỏi quỏt hoỏ cỏc ti liu v lý lun qun lý, cỏc cụng trỡnh khoa hc liờn
quan n ti xõy dng c s lý lun ca ti.
7.2. Nhúm phng phỏp nghiờn cu thc tin:
- Phng phỏp tng kt kinh nghim, kho sỏt thc tin.
- Phng phỏp iu tra, thu thp thụng tin, phõn tớch s liu, d liu.
X lý v s dng cỏc thụng tin ó thu thp c trong quỏ trỡnh nghiờn cu
thuc phm vi ca ti.
- Phng phỏp phng vn ly ý kin chuyờn gia v cỏc nh qun lý
mt s trng THPT.
4
Chng 1. C S Lí LUN CA TI.
1.1. Tng quan vn nghiờn cu.
Trong quỏ trỡnh phỏt trin ca khoa hc giỏo dc, hot ng dy- hc
ó v ang c nghiờn cu mt cỏch cú h thng. Trong cỏc vn giỏo
dc, giỏo dc nhõn cỏch cho hc sinh úng vai trũ vụ cựng quan trng.
hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch hc sinh, HGDNGLL l mt trong nhng
hot ng giỏo dc cc k cn thit. Tuy nhiờn, vn ny cha c nghiờn
cu mt cỏch cú h thng.
Rablen (1494- 1553) l mt trong nhng i biu xut sc ca ch
ngha nhõn o Phỏp v t tng giỏo dc thi k phc hng. ễng ũi hi
giỏo dc phi bao hm ni dung Trớ dc, c dc, th dc v m dc v ó
cú sỏng kin t chc cỏc hỡnh thc giỏo dc nh vic hc lp v nh,
ngoi ra cũn cú cỏc bui tham quan xng ch, cỏc ca hng, tip vi cỏc
nh vn, cỏc ngh s, c bit l mi thỏng mt ln thy, cụ v trũ v sng
nụng thụn mt ngy [ 37, tr.39, 40].
Phi n tn th k XX, nh giỏo dc ni tin ngi Nga A.S.
Makarenko vo nhng nm thp niờn 20, 30 ca th k ny ó núi v tm
quan trng ca cụng tỏc giỏo dc hc sinh ngoi gi lờn lp. ễng vit : Tụi
ó kiờn trỡ núi rng cỏc vn giỏo dc, phng phỏp giỏo dc khụng th hn
ch trong cỏc vn ging dy, li cng khụng th hn cho quỏ trỡnh giỏo
dc ch thc hin trờn lp hc, m ỏng ra phi l trờn mi một vuụng ca t
nc chỳng ta...Ngha l trong bt k hon cnh no cng khụng c quan
nim rng cụng tỏc giỏo dc ch c tin hnh trong lp. Cụng tỏc giỏo dc
ch o ton b hot ng ca tr [1, tr63]. Trong thc tin cụng tỏc ca
5
mỡnh, Makarenko ó t chc cỏc hot ng ngoi khoỏ, cõu lc b cho hc
sinh tri M. Gorki v cụng xó F. E. Dzerjinski nh: "T ng ca, t vn hc
Nga, t khiờu v, xng t do, t th nghim khoa hc t nhiờn, t vt lýhoỏ hc, t th thao.Vic phõn phi cỏc em vo cỏc t ngoi khoỏ, cõu lc b
c t chc trờn c s hon ton t nguyn, cỏc em cú th xin ra khi t bt
c lỳc no, nhng cỏc t phi cú k lut trong quỏ trỡnh hot ng" [2, tr
173,174].
Trong cun sỏch " Giỏo dc hc" tp 3 ca tỏc gi T.A. Ilina ó cp
n khỏi nim, ni dung v cỏc hỡnh thc c bn ca HGDNGLL. Trong
cun " T chc v lónh o cụng tỏc giỏo dc trng ph thụng " tỏc gi
I.X. Marienco ó trỡnh by s thng nht ca cụng tỏc giỏo dc trong v ngoi
trng hc, ni dung v cỏc hỡnh thc t chc HGDNGLL, v trớ ca ngi
Hiu trng trong vic lónh o hot ng giỏo dc v cỏc t chc on, i
trong nh trng...
Vit Nam nghiờn cu v HGDNGLL ó thu hỳt c nhiu nh
nghiờn cu, cỏc nh giỏo trong c nc t nhng nm 80 ca th k trc tr
li õy. Chỳng ta cú th chia lm hai giai on:
+ Giai on trc cuc ci cỏch giỏo dc ln th ba ( t nm 1979 tr
v trc): im ni bt ca giai on ny l khỏi nim " HGDNGLL " cha
c hỡnh thnh v cha cú tờn gi c th nh ngy nay. Tuy nhiờn, ni hm
c bn ca khỏi nim ó c Ch Tch H Chớ Minh cp trong th " Th
gi cho hc sinh nhõn ngy khai trng" thỏng 9 nm 1945, Bỏc vit "...
nhng cỏc em cng nờn ngoi gi hc trng, tham gia vo cỏc Hi cu
quc tp luyn thờm cho quen vi i sng chin s v giỳp mt vi
vic nh nhng trong cuc phũng th t nc". Trong " Th gi Hi ngh
cỏc cỏn b ph trỏch nhi ng ton quc", Bỏc H li nhc ti mt khớa cnh
khỏc ca ni hm khỏi nim ny, Ngi vit :" Trong lỳc hc, cng cn lm
cho chỳng vui, trong lỳc vui cng cn lm cho chỳng hc. trong nh, trong
trng, trong xó hi chỳng u vui, u hc" [ 30, tr.101].
6
iu l nh trng ph thụng ban hnh thỏng 6 nm 1976 v ban
hnh thỏng 4 nm 1979, ó cp n vic ging dy v giỏo dc hc sinh
thụng qua ging dy trờn lp, lao ng sn xut v hot ng tp th. Cỏc mt
ú phi cựng tin hnh, b xung cho nhau theo mt k hoch thng nht. Hot
ng tp th ca hc sinh do nh trng phi hp vi cỏc t chc on th
trong nh trng t chc. Hot ng tp th bao gm: hot ng vn hoỏ,
chớnh tr, xó hi, cỏc hot ng ngoi khoỏ v khoa hc, k thut, vn ngh,
th thao ca nh trng v ca a phng. iu l trng ph thụng ban
hnh thỏng 4 nm 1979 ghi rừ :"Hot ng tp th gúp phn giỏo dc ý thc
chớnh tr, kh nng hc tp c lp ca hc sinh, gúp phn cng c m rng
kin thc v phỏt trin mi nng khiu ca hc sinh theo chng trỡnh v k
hoch thng nht. Cụng tỏc giỏo dc trng ph thụng tin hnh thng nht
theo ỳng ni dung v trỡnh t quy nh trong chng trỡnh, k hoch o to
v sỏch giỏo khoa do B ban hnh v c thc hin thụng qua cỏc hot ng
giỏo dc: hc tp vn hoỏ, lao ng sn xut, thc nghim khoa hc v cỏc
hot ng xó hi" v " Cỏc hot ng xó hi do nh trng t chc cho hc
sinh tham gia vi mc thớch hp, l nhm cng c tri thc ó hc c,
bi dng tỡnh cm vi nhõn dõn lao ng, xõy dng thỏi tớch cc tham gia
cụng tỏc xó hi, gúp phn xõy dng a phng v rốn luyn hc sinh v ý
thc v nng lc lm ch tp th, hỡnh thnh nhõn sinh quan cỏch mng.
Ngoi cỏc vn giỏo dc trờn õy, cn t chc thờm nhng hot
ng ngoi khoỏ khỏc nh th dc th thao, vn ngh cụng tỏc giỏo dc
c thờm phong phỳ".
+ Giai on t cuc ci cỏch giỏo dc ln th ba n nay: Ngh quyt
Trung ng 14 ngy 11 thỏng 1 nm 1979 ca B chớnh tr v ci cỏch giỏo
dc ó khng nh: " Ni dung giỏo dc trng ph thụng trung hc mang
tớnh cht ton din v k thut tng hp, nhng cú chỳ ý n vic phỏt huy s
trng v nng khiu cỏc nhõn... cn coi trng giỏo dc thm m, giỏo dc v
7
rốn luyn th cht, hot ng vn hoỏ, vn ngh, th dc th thao v luyn tp
quõn s" [ 36, tr. 4, 5].
ỏp ng yờu cu ci cỏch giỏo dc, ó cú nhiu nghiờn cu xung
quanh vic xỏc nh khỏi nim " HGDNGLL", cng nh nghiờn cu nhm
t chc cú cht lng HGDNGLL trong nh trng. Cú th chia ra theo cỏc
hng:
* Hng th nht: l cỏc nghiờn cu c bn, mang tớnh lý lun nhm
xỏc nh ni hm ca khỏi nim " HGDNGLL", xỏc nh mc tiờu, v trớ,
vai trũ, nhim v, ni dung, hỡnh thc ca HGDNGLL. Cú cỏc cụng trỡnh
nghiờn cu sau:
- T nm 1979, Vin Khoa hc giỏo dc ó thc hin ti di hn
nghiờn cu v " Cỏc HGDNGLL v s hỡnh thnh nhõn cỏch ca hc sinh"
do Trung tõm nghiờn cu giỏo dc o c hc sinh ch trỡ. ti ó c
trin khai thc nghim t nm hc 1979-1980 ti mt s trng cp 1, cp 2,
cp 3 H Ni, sau ú kt qu thc nghim ó c th hin mt lot bi
trờn tp chớ nghiờn cu giỏo dc v tp chớ Thụng tin khoa hc giỏo dc ca
mt s nh nghiờn cu nh: ng Thuý Anh, Phm Hong Gia, Lờ Trung
Trn, Phm Lng...
- Mt s nghiờn cu thc nghim ci tin ni dung, phng phỏp t
chc nhm nõng cao cht lng HGDNGLL do mt nhúm cỏn b nghiờn
cu ca Vin khoa hc giỏo dc thc hin nh: ng Thuý Anh, Nguyn
Quang Dc, Nguyn Th K, Nguyn Thanh Bỡnh...
- Mt s lý lun nhm xõy dng c s lý lun v HGDNGLL, ca
mt s nh khoa hc nh: Nguyn Lờ c, Hong Mnh Phỳ, Lờ Trung Trn,
Nguyn Dc Quang, H Nht Thng...
- Mt s cun sỏch vit v HGDNGLL trong thi gian u nhng
nm 80 ca th k trc ca cỏc tỏc gi nh: ng V Hot, H Nht Thng,
Nguyn Hu Hp, Nguyn Dc Quang, Nguyn ng Thỡn, Lờ Thanh S,
Nguyn Th K...
8
* Hng th hai: Mt s bi vit v kinh nghim thc tin ca cỏc
trng ph thụng trong t chc HGDNGLL m tỏc gi l cỏc giỏo viờn,
CBQL trng ph thụng.
Qua h thng cỏc nghiờn c núi trờn, cho thy cỏc tỏc gi i sõu vo
nghiờn cu c bn v HGDNGLL, nghiờn cu thc nghim, tng kt kinh
nghim thc tin nhm xõy dng quy trỡnh t chc v i mi ni dung,
phng phỏp HGDNGLL. Cỏc nghiờn cu v qun lý HGDNGLL hu
nh cha c thc hin nhiu v ớt hiu qu.
1.2. Mt s khỏi nim v c bn v qun lý v qun lý giỏo dc.
1.2.1.Qun lý.
Qun lý l mt khỏi nim rng bao gm nhiu lnh vc, cỏc nh lut
hc nghiờn cu cỏc quy lut qun lý nh nc, cỏc nh xó hi hc nghiờn cu
v hot ng qun lý v mi quan h gia cỏc giai cp, tng lp xó hi, dõn
tc, quc gia. cỏc nh kinh t nghiờn cu v qun lý nn sn xut xó
hi...Chớnh vỡ vy, khi a cỏc khỏi nim qun lý, cỏc tỏc gi thng gn vi
cỏc loi hỡnh qun lý c th hoc ph thuc nhiu vo lnh vc hot ng hay
nghiờn cu ca mỡnh.
Cú rt nhiu cỏch tip cn khỏc nhau v khỏi nim qun lý, chỳng tụi
a ra mt vi khỏi nim sau õy ca mt s nh khoa hc nghiờn cu chuyờn
sõu v khoa hc qun lý.
Frederick Winslow Taylor ( 1856-1915) l ngi sỏng lp ra thuyt
qun lý theo khoa hc, theo ụng thỡ :" Qun lý l bit c chớnh xỏc iu bn
mun ngi khỏc lm, v sau ú hiu c rng ó hon thnh cụng vic mt
cỏch tt nht v r nht " [ 14, tr. 89].
Henry Fayol ( 1845-1925), cha ca thuyt qun lý hnh chớnh, cho
rng :" Qun lý hnh chớnh l d oỏn v lp k hoch, t chc iu khin,
phi hp v kim tra "[ 14, tr. 103]. Trong nh ngha ny, ụng ó nờu ra c
nm chc nng c bn ca qun lý.
9
Biện pháp quản lý đội ngũ giảng viên trường Cao đẳng Kinh tế - kỹ thuật Trung ương
8.2. Nhóm phương pháp điều tra, khảo sát thực tế (điều tra, khảo sát, phỏng vấn
chuyên gia...)
8.3. Nhóm phương pháp thống kê, xử lý số liệu
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn được cấu trúc gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý đội ngũ giảng viên trường cao đẳng
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng
Kinh tế – Kỹ thuật Trung ương
Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý đội ngũ giảng viên
Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Trung ương
11
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trên thế giới, khởi đầu của vấn đề quản trị con người trong các tổ chức là
quản trị nhân sự với việc chú trọng đơn thuần lên các vấn đề quản trị hành chính
nhân viên. Phòng nhân sự thường có vai trò mờ nhạt, chỉ thụ động giải quyết các
vấn đề mang tính chất hành chính, sự vụ theo các qui định của doanh nghiệp hoặc
theo yêu cầu của các lãnh đạo. Trong thế kỷ này, quản trị con người trong phạm vi
của các tổ chức, doanh nghiệp đã áp dụng ba cách tiếp cận chủ yếu: Quản trị trên cơ
sở khoa học, quản trị theo các mối quan hệ con người và quản trị nguồn nhân lực.
Tuy nhiên, hai cách tiếp cận đầu là quản trị theo khoa học và quản trị theo các mối
quan hệ con người đều đã phai nhạt, ngày nay chỉ còn cách tiếp cận quản trị nguồn
nhân lực là được sử dụng rộng rãi.[15, tr. 12]
Vào cuối thế kỷ XIX, phong trào quản trị trên cơ sở khoa học do Taylor
(1856-1915) khởi xướng, được nhiều nhà khoa học khác nồng nhiệt kế tục, tích cực
phát triển như Gilbreth, Gantt,v.v..Phương pháp quản trị trên cơ sở khoa học được
áp dụng rộng rãi và mang lại nhiều kết quả to lớn về năng suất lao động và sản
lượng. Nhưng phương pháp này có nhược điểm là không quan tâm đến quyền lợi
của người lao động.
Từ giữa những năm đầu của thập niên 30 thế kỷ XIX, phong trào quản trị
khoa học được thay thế bằng quản trị các mối quan hệ con người. Khởi đầu bằng
nghiên cứu của Hawthone từ năm 1924 và kéo dài đến nhiều năm sau. Tiếp theo là
nghiên cứu của Elton Mayo và F.J.Roethlisberger đã dẫn đến sự áp dụng rộng rãi
các phương pháp, kỹ thuật nghiên cứu khoa học hành vi đối xử trong công nghiệp.
Đồng thời, năm 1935 đạo luật Wagner ra đời ở Mỹ đã giúp cho các tổ chức công
đoàn phát triển mạnh mẽ và buộc người sử dụng lao động phải quan tâm hơn đến
điều kiện làm việc và các chương trình phúc lợi cho người lao động. Từ cuối những
năm 1970, vấn đề cạnh tranh gay gắt trên thị trường cùng với sự chuyển đổi từ quá
trình sản xuất công nghiệp theo lối cổ truyền sang quá trình sản xuất theo các công
nghệ kỹ thuật hiện đại, những biến đổi trong cơ cấu nghề nghiệp, việc làm và nhu
12
cầu ngày càng nâng cao của nhân viên đã tạo ra cách tiếp cận mới về quản trị con
người trong các tổ chức doanh nghiệp. Vấn đề quản trị con người không còn đơn
giản chỉ là vấn đề quản trị hành chính nhân viên. Cách tiếp cận quản trị nguồn nhân
lực đòi hỏi cán bộ phòng quản trị nhân lực phải có hiểu biết tốt về tâm lý xã hội,
nghiên cứu hành vi, tổ chức, luật pháp và các nguyên tắc kinh doanh, giáo dục.
Ở việt Nam, kế thừa tinh hoa các tư tưởng giáo dục tiên tiến và vận dụng sáng
tạo phương pháp luận của triết học Mác - Lê nin, Chủ tịch Hồ Chí Minh (1890 - 1969),
Người đã để lại cho chúng ta nền tảng về lý luận: vai trò của giáo dục, vai trò của
quản lý, cán bộ quản lý, phương pháp quản lý, phát triển nền giáo dục cách mạng
Việt Nam.
Nhiều công trình nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà nghiên cứu
như: Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Quốc Chí…
bằng sự tổng hòa các tri thức về giáo dục học, tâm lý học, xã hội học, kinh tế học,
các tác giả đã thể hiện trong các công trình nghiên cứu của mình một cách khoa học
về khái niệm quản lý, các thành phần của cấu trúc quản lý, chức năng quản lý,
nguyên tắc quản lý, nghệ thuật quản lý và quản lý giáo dục tạo thành một môn khoa
học đặc trưng góp phần vào công cuộc phát triển GD&ĐT nước nhà.
Ngày nay, đối với sự phát triển kinh tế xã hội của mỗi quốc gia thì GD&ĐT
luôn giữ vai trò đặc biệt quan trọng. Có thể nói, đầu tư cho giáo dục là đầu tư để tạo
nguồn dự trữ chiến lược quan trọng nhất của mỗi quốc gia. Đầu tư cho giáo dục là
đầu tư cho con người, đầu tư cho khả năng sáng tạo của họ. Trong tiến trình phát
triển và hội nhập đã cho thấy rõ, nước nào đặt giáo dục đúng vị trí thì sự hội tụ của
trí tuệ do giáo dục đem lại sẽ nâng tầm kinh tế của nước đó lên tầm cao mới, quốc
gia nào đầu tư kém cho giáo dục thì sẽ tụt hậu và sẽ còn tồi tệ hơn cả sự phá sản.
Xã hội vận động và biến đổi không ngừng, nguồn nhân lực được đào tạo chỉ
đáp ứng được yêu cầu trong sự vận động biến đổi ấy, khi nó không lạc hậu so với
yêu cầu của xã hội, điều ấy chỉ ra rằng trong nhà trường phát triển ĐNGV phải có
tính đón đầu, kế hoạch, có chiến lược, mục đích là: Phát triển toàn diện người giáo
viên trong hoạt động nghề nghiệp của họ “Những thiếu xót trong khâu đào tạo
nghiệp vụ, các nhu cầu cập nhật, các kỹ năng cần thiết, không phải là nguyên do căn
bản đến phát triển đội ngũ giáo viên, cũng như việc bồi dưỡng mang tính chữa cháy,
13
lại càng không thể đóng vị trí chủ chốt trong công tác phát triển đội ngũ ” [6, tr. 4].
Trong các nhà trường ĐNGV là nguồn nhân lực chủ yếu quyết định chất lượng và
hiệu quả đào tạo, quyết định sự tồn tại, phát triển nhà trường. Chăm lo phát triển
ĐNGV đã và đang là sự quan tâm của toàn xã hội, là nhiệm vụ trọng tâm của ngành
giáo dục, do vậy quản lý ĐNGV phải được ưu tiên trong chiến lược phát triển nhà
trường trong giai đoạn mới.
Những năm gần đây, nhiều Luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục đã đề cập đến
vấn đề quản lý, xây dựng, phát triển ĐNGV như: Lưu Trọng Hưng “Quản lý đội
ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Công nghệ Thành Đô trong bối cảnh mới” –
Năm 2009; Lê Việt Dương “Biện pháp quản lý đội ngũ giáo viên các trường trung
học phổ thông ngoài công lập thành phố Hà Nội trong bối cảnh hiện nay” – năm
2011. Các công trình nghiên cứu đó đã đề cập nhiều khía cạnh khác nhau của vấn
đề quản lý, phát triển đội ngũ nhà giáo, từ đó đề xuất một số giải pháp, biện pháp
quản lý trên cơ sở thực tế của từng trường. Do vậy, nghiên cứu để có biện pháp
quản lý ĐNGV phù hợp với điều kiện cụ thể của Trường CĐKT - KT Trung ương
là rất cần thiết.
1.2. Những khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài
1.2.1. Giảng viên, Đội ngũ giảng viên
1.2.1.1. Giảng viên
Điều 70, Luật giáo dục nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2005
đã ghi:
“1. Nhà giáo là người làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong nhà trường,
các cơ sở giáo dục khác.
2. Nhà giáo phải có những tiêu chuẩn sau đây:
a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.
3. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục
nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo
14
viên. Nhà giáo giảng dạy ở các cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi là
giảng viên”
Như vậy, Giảng viên là nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các
trường đại học và cao đẳng.
1.2.1.2. Đội ngũ giảng viên
ĐNGV là tập hợp các nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong các
nhà trường đại học và cao đẳng, họ gắn kết với nhau nhằm thực hiện mục tiêu
chung của ngành giáo dục – đào tạo và hoàn thành mục tiêu của các nhà trường đại
học, cao đẳng nơi họ công tác.
Thông qua các hoạt động giảng dạy - giáo dục, nghiên cứu khoa học, lao động
sản xuất và các hoạt động xã hội khác, ĐNGV trong trường hàng ngày đang thực hiện
mục tiêu chiến lược phát triển hệ thống giáo dục - đào tạo; là đội ngũ có vai trò chủ
đạo trong việc đào tạo nguồn nhân lực có trình độ, phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội
và được xã hội tôn vinh. Lao động của họ hướng trực tiếp vào đào tạo con người đáp ứng
nhu cầu của xã hội.
1.2.2. Quản lý, quản lý giáo dục, quản lý nguồn nhân lực
1.2.2.1. Quản lý
Theo từ điển tiếng Việt thông dụng, NXB Giáo dục, 1998, thuật ngữ quản lý đựơc
định nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”. [14, tr. 326]
Nghiên cứu về quản lý có rất nhiều quan niệm khác nhau. Các quan niệm này
phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quá trình quản lý, song về cơ bản
các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể, đối tượng quản lý, nội dung, phương
thức và mục đích của quá trình quản lý. Từ điển tiếng Việt: “Quản lý là trông coi và
giữ gìn theo những yêu cầu nhất định”. Trong khía cạnh khác “Quản lý là tổ chức
và điều khiển các hoạt động theo những yêu cầu nhất định”. [14, tr. 326]
Theo C.Mac: “Quản lý là lao động điều khiển lao động”. C.Mac đã coi việc
xuất hiện quản lý như là kết quả tất nhiên của sự chuyển nhiều quá trình lao động cá
biệt, tản mạn, độc lập với nhau thành một quá trình xã hội đựơc phối hợp lại. C.Mac
đã viết: “Bất cứ lao động hay lao động chung nào mà tiến hành trên một quy mô
khá lớn, đều yêu cầu phải có một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá
15
nhân…Một nhạc sỹ độc tấu thì điều khiển lấy mình, nhưng một dàn nhạc thì phải có
nhạc trưởng”. [14, tr. 326]
Nhà triết học V.G. Afanatsev cho rằng, quản lý xã hội một cách khoa học là
nhận thức, phát hiện các quy luật, các khuynh hướng vận động của xã hội và hướng
sự vận động của xã hội cho phù hợp với các khuynh hướng đó; là phát hiện và giải
quyết kịp thời các mâu thuẫn của sự phát triển; là duy trì sự thống nhất giữa chức
năng và cơ cấu của hệ thống; là tiến hành một đường lối đúng đắn dựa trên cơ sở
tính toán nghiêm túc những khả năng khách quan, mối tương quan giữa các lực
lượng xã hội…
Quản lý là một hoạt động có chủ đích, có định hướng đựơc tiến hành bởi một
chủ thể quản lý nhằm tác động lên khách thể quản lý để thực hiện các mục tiêu xác
định của công tác quản lý. Trong mỗi chu trình quản lý chủ thể tiền hành những
hoạt động theo các chức năng quản lý như xác định mục tiêu, các chủ trương, chính
sách; hoạch định kế hoạch, tổ chức chỉ đạo thực hiện, điều hoà, phối hợp, kiểm tra,
đánh giá và huy động, sử dụng hợp lý có hiệu quả các nguồn lực cơ bản như tài lực,
vật lực, nhân lực…để thực hiện các mục tiêu, mục đích mong muốn trong bối cảnh
và thời gian nhất định.
Quanh khái niệm quản lý còn có rất nhiều khái niệm khác nhau.
Frederick Winslow Taylor (1856 - 1915) là nhà thực hành quản lý khoa học
về lao động đã nghiên cứu sâu các thao tác, các quá trình lao động nhằm khai thác
tối đa thời gian lao động, sử dụng công cụ, phương tiện lao động có hiệu quả nhất
với năng suất và chất lượng lao động cao nhất. Ông đã đưa ra định nghĩa: “Quản lý
là biết được chính xác điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ
đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. Theo ông có 4 nguyên tắc
quản lý khoa học:
- Nghiên cứu một cách khoa học mỗi yếu tố của một công việc và xác định
phương pháp tốt nhất để hoàn thành;
- Tuyển chọn người và huấn luyện họ hoàn thành nhiệm vụ bằng phương
pháp khoa học;
- Người quản lý phải hợp tác đầy đủ, toàn diện với người bị quản lý để đảm
bảo chắc chắn rằng họ làm theo phương pháp chắc chắn;
16
Biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả truyền thông về giáo dục vùng khó trên báo Giáo dục và Thời đại
- Phõn tớch thng kờ v x lý s liu: phõn tớch v thng kờ cỏc bi bỏo
cng nh cỏc phn hi t thụng tin ca bỏo t c s v t cp trờn.
- Phng phỏp hi ý kin cỏc chuyờn gia.
9. Cu trỳc ca lun vn:
Ngoi phn m u, phn kt lun, khuyn ngh, danh mc ti liu tham kho
v phn ph lc, lun vn c cu trỳc thnh 3 chng:
Chng 1. C s lý lun v qun lý, qun lý giỏo dc v qun lý truyn
thụng;
Chng 2. Thc trng cụng tỏc t chc truyn thụng v giỏo dc vựng khú
trờn bỏo Giỏo dc v Thi i;
Chng 3. Cỏc bin phỏp qun lý nhm nõng cao hiu qu truyn thụng v
giỏo dc vựng khú trờn bỏo Giỏo dc v Thi i.
9
Chng 1. C S Lí LUN V QUN Lí, QUN Lí GIO
DC V QUN Lí TRUYN THễNG
1.1.
Qun lý v qun lý giỏo dc
1.1.1. Qun lý
Qun lý l mt chc nng lao ng - xó hi bt ngun t tớnh cht xó
hi ca lao ng.
Ngay t khi con ngi bt u hỡnh thnh nhúm, ó bit phi hp cỏc
n lc cỏ nhõn thc hin mc tiờu duy trỡ s sng. T khi xut hin nn sn
xut xó hụi, nhu cu phi hp cỏc hot ng riờng l cng tng lờn. Bt c
mt t chc, mt lnh vc no, t s hot ng ca nn kinh t quc dõn, ca
mt doanh nghip, mt n v hnh chớnh s nghip... n mt tp th nh
nh t chuyờn mụn, t sn xut, bao gi cng cú hai phõn h: Ngi qun lý
v i tng c qun lý. S cn thit ca qun lý trong mt tp th lao
ng c K.Marx vit: "Tt c mi lao ng trc tip hay lao ng chung
no tin hnh trờn quy mụ tng i ln, thỡ ớt nhiu cng u cn n mt s
ch o iu ho nhng hot ng cỏ nhõn v thc hin nhng chc nng
chung, phỏt sinh t vn ng ca ton b c th sn xut khỏc vi s vn
ng ca nhng c quan c lp ca nú. Mt ngi c tu v cm riờng l t
mỡnh iu khin ly mỡnh, cũn mt dn nhc thỡ cn phi cú nhc trng [34,
26].
Qun lý l mt khỏi nim rng bao gm nhiu lnh vc, cỏc nh kinh t
thiờn v qun lý nn sn xut xó hi, cỏc nh lut hc thiờn v qun lý nh
nc. cỏc nh iu khin hc thiờn v quan im h thng. Cho nờn khi a
cỏc nh ngha v qun lý, cỏc tỏc gi thng gn vi cỏc loi hỡnh qun lý c
th hoc ph thuc nhiu vo lnh vc hot ng hay nghiờn cu ca mỡnh,
trong ú, qun lý vn húa, qun lý thụng tin truyn thụng, qun lý giỏo dc o to l mt s lnh vc ni bt trong nhng nm gn õy.
10
Khỏi nim qun lý cũn gn lin vi khỏi nim t chc. T chc l
mt khỏi nim cú nhiu nh ngha, õy, xin s dng khỏi nim t chc
nh mt nhúm cu trỳc nht nh nhng con ngi cựng hot ng vỡ mt
mc ớch chung no ú, m t c mc ớch ú, mi con ngi riờng l
khụng th no t n [11].
Hot ng qun lý, theo nh ngha ca tỏc gi ng Quc Bo [5], l
tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý (hay ngi qun lý),
n khỏch th qun lý (hay ngi b qun lý) trong mt t chc, nhm lm
cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca t chc. Nhng tỏc ng cú
nh hng, cú ch ớch ny cú kh nng nh hng n khỏch th qun lý,
khin h thay i v thỳc y t chc vn hnh v t mc ớch.
Quan im xut phỏt, cú tớnh cht tin trong bt k t chc no,
trong ú cú t chc giỏo dc l: s thnh cụng ca t chc ph thuc trc tip
v vic s dng cú hiu qu ngun nhõn lc, da trờn lý thuyt/ khoa hc v
hnh vi. Cho nờn cỏc nh qun lý ngy cng thy rừ rng thỏch thc i vi
nng lc qun lý ca mỡnh chớnh l vic xõy dng v duy trỡ cú hiu qu t
cỏc t chc ca con ngi. Paul Hersey v Ken Blanc Hard ó a ra bn cp
thay i trong con ngi: 1/ Nhng thay i v tri thc; 2/ Nhng thay i
v thỏi ; 3/ Nhng thay i v hnh vi; 4/ Nhng thay i v s vn hnh
nhúm hay t chc [34]. Chớnh vỡ vy, ngi ta cũn cú nh ngha khỏc v qun
lý theo tip cn hnh vi: Qun lý l quỏ trỡnh lm vic cựng nhau v thụng
qua cỏc cỏ nhõn, cỏc nhúm cng nh cỏc ngun lc khỏc nhau hon thnh
mc ớch ca t chc [28]. Qun lý trc ht l tỏc ng v bng/ nh ngun
lc con ngi (v cựng cỏc ngun lc khỏc nh vt lc, ti lc) thc hin
cỏc nhim v chung ca t chc.
Ngoi ra, cũn cú th nh ngha hot ng qun lý mt cỏch rừ hn, ú
l: qun lý l quỏ trỡnh t n mc tiờu ca t chc bng cỏch vn dng cỏc
11
hot ng (chc nng): k hoch hoỏ, t chc, ch o (lónh o) v kim tra;
hoc tham kho cỏc nh ngha ca Nguyn Ngc Quang [37], H Th Ng v
ng V Hot [32].
T cỏc cỏch nh ngha trờn ta thy: Qun lý dự nhỡn gúc no thỡ nú
cng l quỏ trỡnh tỏc ng gõy nh hng ca ch th qun lý n khỏch th qun
lý nhm t mc tiờu chung. Quỏ trỡnh tỏc ng ny c vn hnh trong mt mụi
trng xỏc nh. Cu trỳc h thng qun lý c th hin s sau:
S 1.1: Cu trỳc h thng qun lý
MễI TRNG QUN Lí
Cụng c
i tng QL
Ch th QL
Mc tiờu
QL
Phng phỏp
Qun lý thụng qua quy trỡnh k hoch hoỏ, t chc, ch o v kim tra.
Nh vy, khỏi nim qun lý thng c hiu nh sau:
Qun lý l s tỏc ng cú ý thc thụng qua k hoch hoỏ, t chc, ch
o, kim tra ch huy, iu khin cỏc quỏ trỡnh xó hi v hnh vi hot ng
ca con ngi nhm t n mc tiờu ỳng ý chớ ca ngi qun lý v phự
hp vi quy lut khỏch quan.
Trong cỏc cụng trỡnh nghiờn cu v qun lý, ngi ta phõn bit qun lý
v lónh o. Lónh o c hiu rng hn, bao quỏt hn qun lý. Nhng phi
12
thng nht mt iu l mt nh qun lý gii cng ng ngha l nh lónh o
tt.
1.1.2. Cỏc chc nng c bn ca qun lý
Mt dng hot ng qun lý c bit m thụng qua ú ch th qun lý
tỏc ng vo khỏch th qun lý nhm thc hin mt mc tiờu nht nh gi l
chc nng qun lý. Cú nhiu cỏch phõn chia cỏc chc nng qun lý, nc ta,
trong quy trỡnh qun lý, ngi ta thng s dng cỏc bc: lp k hoch
(planning), t chc (organizing), ch o lónh o (leading), kim tra
(controling).
Lp k hoch: l bc quan trng c bn nht trong s cỏc bc,
nhm xỏc nh khi lng cụng vic, nh ra mc ớch, la chn
mc tiờu, khỏi quỏt cỏc cụng vic phi lm t ra nhng quy nh,
xõy dng bin phỏp, chn cỏch thc t t chc t n mc tiờu
ó chn. Núi cỏch khỏc lp k hoch l d kin nhng vn ,
nhng ý tng ca ch th qun lý t c mc ớch v i n
mc tiờu.
T chc: l bc xõy dng nhng quy ch t ra mi quan h gia
cỏc thnh viờn trong t chc, gia cỏc b phn vi b phn trong
t chc. Khi ngi qun lý ó lp xong k hoch, h cn phi
chuyn hoỏ nhng ý tng ú thnh hin thc, chớnh vỡ th, ngi
qun lý cn cú bc xỏc nh cú tớnh nh tớnh v nh lng chc
nng nhim v gia cỏc thnh viờn, gia cỏc b phn thụng qua
ú ch th qun lý tỏc ng n cỏc khõu, cỏc mt xớch trong t
chc v i tng qun lý t hiu qu cao nht. Da trờn kh
nng s trng, s on, trỡnh nng lc ca tng cỏ nhõn, thụng
qua tuyn chn, ngi qun lý cn sp xp nhõn s phự hp yờu
cu cụng vic. Ngi qun lý cng cn thi gian ỏnh giỏ khỏch
13
quan cú k hoch bi dng, o to, iu chnh con ngi, sao
cho cụng vic vn tin hnh thng xuyờn, liờn tc, v t hiu
qu cao hn so vi thi gian trc ú. Thnh qu ca mt t chc
ph thuc rt nhiu vo nng lc s dng ngun nhõn lc ca
ngi qun lý.
Lónh o, ch o: l cụng vic thng xuyờn ca ngi qun lý.
Sau khi k hoch ó c lp, c cu b mỏy ó hỡnh thnh, nhõn
s ó tuyn dng thỡ ngi qun lý cn tip tc dn dt t chc.
Ngi qun lý phi t tt c mi hot ng ca b mỏy trong tm
quan sỏt v x lý, ng x kp thi m bo cho nhõn viờn cp di
luụn luụn phỏt huy tớnh t giỏc v tớnh k lut. Núi mt cỏch khỏi
quỏt nht õy l quỏ trỡnh tỏc ng gõy nh hng ca ch th
qun lý n khỏch th qun lý nhm t c mc tiờu ó nh.
Kim tra ỏnh giỏ: l nhim v quan trng ca ngi qun lý,
thụng qua ú, mt cỏ nhõn, mt nhúm hoc mt t chc theo dừi
giỏm sỏt cỏc thnh qu hot ng v tin hnh nhng hot ng
sa cha, un nn nu cn thit. Mt kt qu hot ng phi phự
hp vi nhng chi phớ b ra, nu khụng tng ng thỡ phi tin
hnh nhng hnh ng iu chnh, un nn. ú cng l quỏ trỡnh
t iu chnh, din ra cú tớnh chu k nh sau:
Ngi qun lý t ra nhng chun mc thnh t ca hot
ng.
Ngi qun lý i chiu, o lng kt qu, s thnh t so
vi chun mc ó t ra.
Ngi qun lý tin hnh iu chnh nhng sai lch.
Ngi qun lý hiu chnh, sa li nhng chun mc nu
cn.
14
Thứ Sáu, 27 tháng 5, 2016
Biện pháp quản lý hoạt động dạy học môn Ngữ văn tại Trường trung học cơ sở Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
MÔN NGỮ VĂN TẠI TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
1.1. Lịch sử nghiên cứu về quản lý giáo dục và quản lý HĐ dạy học môn
Ngữ văn
1.1.1. Về quản lý giáo dục
Người Việt Nam từ xa xưa đã rất coi trọng GD. Cuối thế XX, QLGD
thực sự được coi là một ngành khoa học. Bước sang thế kỉ XXI, trong bối
cảnh hội nhập quốc tế, GD và QLGD được đánh giá là một trong những yếu
tố vô cùng quan trọng góp phần phát triển đất nước. Các nghiên cứu về QL
và QLGD ngày càng phong phú, đa dạng gắn liền với các tên tuổi, các tác
phẩm như Phạm Minh Hạc (Một số vấn đề về GD và khoa học GD) Nguyễn
Ngọc Quang (Những khái niệm cơ bản về QLGD), Nguyễn Minh Đạo (Cơ
sở của khoa học QL),Nguyễn Bá Sơn (Một số vấn đề cơ bản về khoa học
QL),Trần Kiểm (Khoa học QL nhà trường phổ thông và Một số vấn đề lý
luận và thực tiễn), Bùi Minh Hiền, Vũ Ngọc Hải, Đặng Quốc Bảo ( QLGD),
Nguyễn Mỹ Lộc (Tâm lí học QL), Đặng Xuân Hải (QL sự thay đổi vận dụng
cho QLGD và nhà trường).
Bên cạnh các công trình nghiên cứu, các đường lối chính sách của
Đảng và Nhà nước đều thề hiện rõ vai trò quan trọng của GD và QLGD:
Nghị quyết đại hội Đảng IX đã khẳng định: “Tiếp tục nâng cao chất
lượng GD toàn diện, đổi mới nội dung, PPD-H, hệ thống trường lớp và hệ
thống QL, thực hiện chuẩn hoá, hiện đại hoá, xã hội hoá”[21].
Nghị quyết đại hội Đảng X đã nêu rõ “Đổi mới tư duy GD một cách nhất
quán, từ mục tiêu, chương trình, nội dung, PP đến cơ cấu và hệ thống tổ
chức, cơ chế QL để tạo bước chuyển biến cơ bản và toàn diện về GD nước
nhà, tiếp cận với trình độ của khu vực và thế giới”[22].
4
1.1.2. Về quản lý HĐ dạy và học môn Ngữ văn
Nghiên cứu vấn đề QLHĐD-H môn Ngữ văn hiện nay có một số luận
văn Thạc sĩ tiêu biểu như:
Luận văn của tác giả Trần Thị Sáu tập trung nghiên cứu vấn đề Các
biện pháp chỉ đạo đổi mới PP giảng dạy bộ môn Tiếng Việt bậc tiểu học ở
quận Thủ Đức - TP Hồ Chí Minh. Luận văn đã chỉ ra các biện pháp để chỉ
đạo đổi mới PP giảng dạy bộ môn tiếng Việt bậc tiểu học ở quận Thủ Đức TP Hồ Chí Minh gồm:
- Xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình tiểu học mới.
- Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ QL tiểu học.
- Chỉ đạo thực hiện một số PP mới trong giảng dạy tiếng Việt:
+ Dạy tiếng Việt theo định hướng giao tiếp.
+ PP tổ chức trò chơi HT tiếng Việt.
+ PP HT hợp tác (theo nhóm)
+ Ứng dụng công nghệ tin để giảng dạy môn tiếng Việt.
- Tăng cường kiểm tra đánh giá.
Các giải pháp đưa ra đã bám sát chu trình QL và tập trung vào đổi
mới PPD-H. Tuy nhiên các giải pháp đưa ra chưa mới, chưa chỉ ra được sự
phối hợp giữa các biện pháp để tăng cường hiệu quả QL.
Luận văn của tác giả Đỗ Văn Tuấn về Những biện pháp QL D-H môn
văn ở trường trung học phổ thông Trần Nguyên Hãn - TP Hải Phòng đã đưa
ra những biện pháp QL D-H môn văn ở trường phổ thông trung học Trần
Nguyên Hãn gồm:
- Biện pháp xây dựng kế hoạch giảng dạy và HT.
- Biện pháp bồi dưỡng nâng cao kiến thức, trình độ chuyên môn.
- Biện pháp xây dựng nề nếp, nâng cao chất lượng giảng dạy và HT.
- Biện pháp chỉ đạo đổi mới PP.
- Biện pháp tăng cường HĐ tham quan ngoại khoá.
5
- Biện pháp kiểm tra đánh giá.
Các biện pháp đưa ra khá toàn diện, phong phú.
Qua đó, ta thấy nghiên cứu về QLGD, cụ thể là QLHĐD-H đã thực sự
trở thành mối quan tâm của nhiều nhà GD. Bởi qua việc nghiên cứu lý luận
và thực tiễn, các nhà GD mới có thể QL tốt nhà trường, nâng cao chất lượng
dạy và học. Riêng đối với vấn đề nghiên cứu về biện pháp QL môn Ngữ văn
ở trường THCS cụ thể thì chưa có một công trình nghiên cứu nào nên chúng
tôi cũng mong muốn luận văn sẽ đưa ra được những biện pháp QL môn Ngữ
văn phù hợp nâng cao chất lượng D-H môn Ngữ văn ở Trường THCS Giảng
Võ nói riêng và các trường THCS ở Hà Nội nói chung.
1.2. Một số cơ sở lý luận liên quan đến lĩnh vực quản lý
1.2.1. Quản lý
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
QL là một hiện tượng xã hội, là yếu tố cấu thành sự tồn tại và phát
của loài người. Loài người đã trải qua nhiều thời kỳ phát triển với nhiều
hình thái xã hội khác nhau nên cũng trải qua nhiều hình thức QL khác nhau.
Các triết gia, các nhà chính trị từ thời cổ đại đến nay đều rất coi trọng vai trò
của QL trong sự ổn định và phát triển của xã hội. QL là một phạm trù khách
quan là một tất yếu lịch sử. Nhiều nhà nghiên cứu đã đưa ra khái niệm về
QL dưới góc độ khác nhau.
Theo C.Mác: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung
nào tiến hành trên quy mô tương đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ
đạo để điều hòa những HĐ cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát
sinh từ vận động của toàn bộ cơ thể khác với sự vận động của những khí
quan độc lập của nó. Một người độc tấu vĩ cầm tự điều khiển lấy mình, còn
một dàn nhạc thì cần phải có một nhạc trường”[32, tr 480]
F.W. Taylor được coi là cha đẻ của thuyết QL khoa học đã cho
rằng cốt lõi trong QL là: “Mỗi loại công việc dù nhỏ nhất đều phải
6
chuyên môn hóa và phải QL chặt chẽ”, “QL là nghệ thuật biết rõ ràng,
chính xác cái gì cần làm và cái đó thế nào bằng phương pháp tốt nhất và
rẻ nhất [40, tr 1].
Henri Fayol thì xuất phát từ các loại hình HĐ QL khi cho rằng: “QL
là quá trình đạt đến mục tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các HĐ (chức
năng) kế hoạch hóa, tổ chức. chỉ đạo, và kiểm tra”[40, tr 46].
Mary Parker Follett đã có những đóng góp lớn lao trong thuyết hành
vi trong QL. Ông khẳng định: “QL là một quá trình động, liên tục, kế tiếp
nhau chứ không tĩnh tại.”[38, tr 33]
Theo các tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc: HĐ QL
là: “Tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể QL (người QL) đến
khách thể QL (người bị QL)- trong một tổ chức- nhằm làm cho tổ chức vận
hành và đạt được mục đích của tổ chức”[37, tr 1]
Từ các quan niệm trên, ta thấy bản chất chung của khái niệm QL là
một quá trình tác động có ý thức, có định hướng và có tổ chức của chủ thể
QL đến khách thể QL nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra một cách hiệu quả
nhất trong điều kiện biến động của môi trường. QL tồn tại trong mọi quá
trình HĐ của xã hội và là điều kiện quan trọng để tổ chức XH vận hành và
phát triển trong khái niệm QL, ta cần chú ý các yếu tố sau:
Chủ thể QL: là một cá nhân, một nhóm người hay một tổ chức tạo ra những
tác động QL. Nó trả lời câu hỏi: Ai QL
Khách thể QL: là những đối tượng tiếp nhận các tác động QL.
+ Khách thể QL có thể người, trả lời câu hỏi: QL ai?
+ Khách thể QL có thể là vật, trả lời câu hỏi: QL cái gì?
+ Khách thể thể QL là việc, trả lời câu hỏi: QL việc gì?
Mục tiêu QL: là căn cứ để chủ thể tạo ra những tác động QL lên đối tượng QL.
Quá trình QL mang tính tổng hợp, không tuân theo những quy định
cứng nhắc mà phải mềm dẻo linh hoạt.
7
1.2.1.2. Chức năng của quản lý
Chức năng của QL là những nội dung và PP HĐ cơ bản mà nhờ đó
chủ thể QL tác động lên đối tượng QL trong quá trình QL, nhằm thực hiện
mục tiêu QL.
a. Chức năng kế hoạch hoá
Công tác kế hoạch là công tác trù liệu cho tương lai của tổ chức, tức
hoạch định những vấn đề và cách thức giải quyết các vấn đề đó nhằm làm
cho tổ chức có thể đối phó, thích nghi với những sự thay đổi có thể đoán
trước cũng như những thay đổi không chắc chắn trong tương lai. Mức độ xa
hay gần của tương lai sẽ tuỳ thuộc vào tầm thời gian của công tác kế hoạch,
công tác hoạch định. Càng xa, mức độ dự báo càng khó chính xác, do vậy
nhà QL cần phải thận trọng, khi thực hiện chức năng lập kế hoạch.
b. Chức năng tổ chức
Công tác tổ chức là giai đoạn kế tiếp theo của công tác kế hoạch và là
bộ phận không thể thiếu của chức năng QL.
Chức năng tổ chức là quá trình xác định các công việc cần phải thực
hiện, những người thực hiện các công việc đó, định rõ trách nhiệm, nhiệm
vụ quyền hạn của mỗi bộ phận, mỗi cá nhân cũng như mối liên hệ giữa các
bộ phận các cá nhân, các tổ chức, nhất là nguồn nhân lực, giúp cho các
thành viên trong tổ chức phát huy tốt nhất năng lực sở trường, tích lũy kinh
nghiệm, nâng cao trình độ.
c. Chức năng lãnh đạo
Lãnh đạo là quá trình tác động đến con người sao cho họ sẵn sàng, cố
gắng, hăng hái hướng tới việc hình thành các mục tiêu. Như vậy, chức năng
này bao gồm “việc liên kết, liên hệ với người khác và động viên họ hoàn thành
những nhiệm vụ nhất định để đạt được mục tiêu của tổ chức”[38, tr 14]
Lãnh đạo là một trong những HĐ chủ yếu của các nhà QL vì nó giúp
biến những sản phẩm của quá trình kế hoạch hóa và tổ chức thành hiện thực
8
thông qua việc tác động đến con người. Cũng thông qua lãnh đạo, tài năng
của nhà QL được thể hiện rõ nét với các công việc như tạo lập ảnh hưởng,
hình thành uy tín với các thành viên, dẫn dắt tổ chức…
d. Chức năng kiểm tra
Chức năng kiểm tra là phương thức HĐ của nhà QL tác động lên đối
tượng bị QL nhằm thu thập thông tin, đánh giá và xử lí các kết quả vận hành
của tổ chức. Kiểm tra là quá trình xác định kết quả đã đạt được trên thực tế,
so sánh đối chiếu với mục tiêu đã đề ra, thu thập các thông tin phản hồi
nhằm phát hiện các sai lệch và đề ra chương trình hành động nhằm khắc
phục những sai lệch đó, thực hiện mục tiêu, kế hoạch đã đề ra.
Bốn chức năng trên tạo thành hệ thống QL thống nhất với một trình tự
nhất định. Ngoài bốn chức năng trên trong hệ thống QL, yếu tố thông tin có
mặt ở tất cả các giai đoạn với vai trò là điều kiện, PT không thể thiếu với
việc thực hiện các chức năng QL. Nếu thông tin bị sai lệch thì công tác QL
sẽ gặp khó khăn dẫn đến nhà QL có những quyết định sai.
1.2.1.3. Biện pháp quản lý
Biện pháp có nghĩa là cách làm, cách thức tiến hành, giải quyết một
vấn đề, một công việc cụ thể nào đó.
Biện pháp QL là tổng thể cách thức tác động của chủ thể QL lên đối
tượng QL trong quá trình tiến hành các HĐ nhằm đạt được mục tiêu đề ra.
Biện pháp QL là yếu tố động, thường được thay đổi theo đối tượng và tình
huống. Căn cứ vào tác động của chủ thể QL lên đối tượng QL, có thể chia
thành nhóm biện pháp cơ bản sau:
a. Biện pháp thuyết phục
Biện pháp thuyết phục là cách tác động và nhận thức của con người
bằng lí lẽ cho con người có nhận thức đúng đắn và tự nguyện thừa nhận
những yêu cầu của QL và từ đó có thái độ và hành vi phù hợp với các yêu
cầu đó.
9
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)