Thứ Ba, 12 tháng 4, 2016
Những giải pháp xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên cơ hữu trường Đại học Dân lập Hải Phòng đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn hiện nay
Vy qun lý l gỡ? ó cú rt nhiu cỏch gii thớch v khỏi nim ny.
Theo mt s quan nim ca nc ngoi:
+ Phrờric Uynslõu Taylo (1856 - 1915), c coi l cha ca Thuyt
qun lý khoa hc ó nh ngha: Qun lý l bit c chớnh xỏc iu bn
mun ngi khỏc lm, v sau ú hiu c rng h ó hon thnh cụng vic
mt cỏch tt nht v r nht.
+ Trong t in Oxford, gii thớch t management nh sau: Qun lý
l hot ng kim soỏt v ra quyt nh trong cỏc t chc kinh doanh hoc cỏc
loi t chc khỏc.
Theo mt s quan nim ca Vit Nam:
+ Trong t in Ting Vit thụng dng, qun lý l: T chc, iu
khin hot ng ca mt n v, mt c quan. [25, tr.616]
+ Hot ng qun lý l: tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch
th qun lý (ngi qun lý) n khỏch th qun lý (ngi b qun lý) - trong
mt t chc - nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca t chc.
Hin nay, hot ng qun lý thng c nh ngha rừ hn: qun lý l
quỏ trỡnh t n mc tiờu ca t chc bng cỏch vn dng cỏc hot ng
(chc nng) k hoch hoỏ, t chc, ch o (lónh o) v kim tra. [26, tr.1]
+ Theo Thut ng hnh chớnh, qun lý l: hot ng cú ý thc ca con
ngi nhm sp xp t chc, ch huy, iu hnh, hng dn, kim tra cỏc
quỏ trỡnh xó hi v hot ng ca con ngi hng chỳng phỏt trin phự
hp vi quy lut ca xó hi, t c mc tiờu xỏc nh theo ý chớ ca nh
qun lý vi chi phớ thp nht. [17, tr.136]
Túm li, tuy cú nhiu nh ngha khỏc nhau v qun lý, song cú th núi rng:
+ Qun lý l mt loi hot ng xó hi, luụn gn lin vi mt nhúm hay
mt t chc xó hi no ú; trong ú ch th qun lý tỏc ng ti i tng
14
qun lý thụng qua cỏc hot ng k hoch hoỏ, t chc, ch o v kim tra,
nhm t mc tiờu ra.
+ Vi vai trũ, chc nng: to s thng nht ý chớ trong t chc; nh
hng s phỏt trin ca t chc; t chc, iu ho, phi hp v hng dn
hot ng ca cỏ nhõn trong t chc; to ng lc, to mụi trng v iu
kin thun li cho s phỏt trin cỏ nhõn v t chc, qun lý ó thc s tr
thnh mt hot ng khụng th thiu c ca bt k mt t chc xó hi no
nhm t n s phỏt trin n nh, bn vng v cú hiu qu.
+ Qun lý va l mt mụn khoa hc s dng tri thc ca nhiu mụn
khoa hc t nhiờn v xó hi nhõn vn khỏc nhau nh: toỏn hc, thng kờ, kinh
t, tõm lý hc, xó hi hc, va l mt ngh thut. Do vy, ũi hi cỏc nh
qun lý trong quỏ trỡnh qun lý, phi luụn ch ng, khộo lộo, linh hot t
chc, iu khin, hng dn mi thnh viờn trong t chc ca mỡnh cựng
hng ti mc tiờu xỏc nh, trỏnh c tỡnh trng ri ren v bt n nh ca
t chc; ng thi cú th kớch thớch v phỏt huy c nng lc ca mi thnh
viờn trong t chc.
1.1.1.2. Qun lý giỏo dc:
Giỏo dc cng vy. Tng t nh mi hot ng khỏc ca xó hi loi
ngi, giỏo dc cng cn phi c qun lý giỏo dc cú th hon thnh s
mng v mc tiờu ca mỡnh i vi tng giai on phỏt trin ca xó hi.
Trong giai on hin nay, mc tiờu ca giỏo dc nc ta l: o to
con ngi Vit Nam phỏt trin ton din, cú o c, tri thc, sc kho, thm
m v ngh nghip, trung thnh vi lý tng c lp dõn tc v ch ngha xó
hi; hỡnh thnh v bi dng nhõn cỏch, phm cht v nng lc ca cụng dõn,
ỏp ng yờu cu xõy dng v bo v T quc. [3, tr.8]
Vy qun lý giỏo dc, theo GS. Nguyn Ngc Quang, l: h thng
nhng tỏc ng cú mc ớch, cú k hoch, hp quy lut ca ch th qun lý
15
(h giỏo dc) nhm lm cho h vn hnh theo ng li v nguyờn lý giỏo
dc ca ng, thc hin c tớnh cht ca nh trng XHCN Vit Nam, m
tiờu im hi t l quỏ trỡnh dy hc - giỏo dc th h tr, a h giỏo dc ti
mc tiờu d kin, tin lờn trng thỏi mi v cht. [24, tr.35]
Nh vy, qun lý giỏo dc (qun lý trng hc núi riờng) thc cht l
qun lý quỏ trỡnh giỏo dc - o to. Tham gia vo quỏ trỡnh giỏo dc - o
to cú rt nhiu nhõn t khỏc nhau: mc tiờu o to, ni dung o to,
phng phỏp o to, lc lng o to, i tng o to, iu kin o to,
mụi trng o to Qun lý giỏo dc - o to/qun lý trng hc chớnh l
qun lý nhng nhõn t ú, trong ú qun lý lc lng o to (ngi dy), i
tng o to (ngi hc) l trung tõm. Ch th qun lý (cỏc nh qun lý giỏo
dc, hiu trng), thụng qua s tỏc ng (cú mc ớch, t giỏc, cú k hoch,
cú h thng) mang tớnh t chc, s phm n i tng qun lý (ngi dy,
ngi hc, lc lng giỏo dc trong v ngoi nh trng), huy ng cỏc i
tng qun lý ú cựng cng tỏc, phi hp, tham gia vo quỏ trỡnh giỏo dc o to, nhm t mc tiờu ra.
1.1.1.3. Qun lý ngun nhõn lc:
i vi bt k mt t chc no, hot ng qun lý luụn din ra cỏc
mt sau õy:
(1) Nhõn lc;
(2) Ti lc;
(3) Vt lc (nguyờn liu, mỏy múc thit b);
(4) Sn phm c tip th lu thụng. [10]
Trong cỏc yu t ú, qun lý ngun nhõn lc l quan trng v phc tp
nht, bi nú liờn quan n con ngi.
Chỳng ta cú th hiu cm t ngun nhõn lc chớnh l ngun lc con
ngi. Theo cỏch gii thớch trong cun Phng phỏp v k nng qun lý nhõn
s, thỡ: ngun nhõn lc l mt ngun lc sng. Bc vo th k mi, chỳng
16
ta ang ng trc thỏch thc ca thi i kinh t tri thc. Vỡ trong thi i
kinh t tri thc, vai trũ ca lao ng trớ úc cng tr nờn quan trng hn nờn ngun
lc con ngi l quý nht ca xó hi ngy nay, l ngun lc mang tớnh chin lc
v vic qun lý ngun nhõn lc phi c t trờn tm cao chin lc ca nú. [34,
tr.46]
Do ú, ũi hi t chc phi luụn quan tõm n yu t ny, phi qun lý
ra sao cú th tn dng v phỏt huy ht c nhng giỏ tr ca ngun nhõn lc.
Vy qun lý ngun nhõn lc l: chc nng qun lý giỳp cho ngi qun lý
tuyn m, la chn, hun luyn v phỏt trin cỏc thnh viờn ca t chc. [27,
tr.1]
Trong giỏo dc, c th l trong nh trng, qun lý ngun nhõn lc
chớnh l qun lý i ng giỏo viờn, cụng nhõn viờn chc v cỏn b qun lý
thuc ngnh giỏo dc. Trong ú, qun lý i ng giỏo viờn l quan trng nht,
bi õy l lc lng nũng ct gúp phn to ra cht lng giỏo dc - o to.
Mt khỏc, quỏ trỡnh qun lý ngun nhõn lc bao gm cỏc hot ng sau õy:
+ K hoch hoỏ ngun nhõn lc
+ Tuyn m
+ Chn la
+ Xó hi hoỏ/ haynh hng
+ Hun luyn v phỏt trin
+ Thm nh kt qu hot ng
+ bt, thuyờn chuyn, giỏng cp v sa thi
Do vy, qun lý i ng giỏo viờn chớnh l vic thc hin cỏc hot ng
trờn ca quỏ trỡnh qun lý ngun nhõn lc; c th l thụng qua vic tuyn
chn, s dng, o to, bi dng v to iu kin, mụi trng thun li s
lm cho i ng giỏo viờn vng mnh v cú cht lng, t ú cú th phỏt huy
c ht kh nng ca i ng giỏo viờn nhm t mc tiờu giỏo dc ra.
17
1.1.2. Xõy dng, phỏt trin; phỏt trin ngun nhõn lc
1.1.2.1. Xõy dng, phỏt trin:
+ Trong T in Ting Vit ph thụng, gii thớch khỏi nim xõy dng
nh sau: xõy dng l lm cho hỡnh thnh mt t chc hay mt chnh th v
xó hi, chớnh tr, kinh t, vn hoỏ theo mt phng hng nht nh. [33, tr.1055]
+ Khỏi nim phỏt trin: Theo T in Ting Vit thụng dng, phỏt
trin l: vn ng, tin trin theo chiu hng tng lờn. [25, tr.590]
Phỏt trin l: bin i hoc lm cho bin i t ớt n nhiu, hp n
rng, thp n cao, n gin n phc tp. [33, tr.701]
Vy phỏt trin ú l s bin i thnh cỏi mi hn, tt hn, nhiu hn;
hay núi mt cỏch tng quỏt thỡ ú l s gia tng v s lng, cht lng; ng
b v c cu ca mi mt hot ng thc tin, mt lnh vc, ngnh ngh....
Hai khỏi nim xõy dng v phỏt trin luụn cú mi quan h cht ch,
ng hnh vi nhau. Xõy dng l lm cho hỡnh thnh mt t chc hay mt
chnh th v phỏt trin s lm cho t chc hay chnh th ú bin i, vn
ng, tin trin theo mc tiờu ra.
Nh vy, vic xõy dng v phỏt trin i ng giỏo viờn cú ngha l lm
cho i ng giỏo viờn cú s thay i c v lng v cht; thụng qua cỏc
hot ng qun lý i ng giỏo viờn nh: tuyn chn, s dng; o to, bi
dng; to iu kin mụi trng s to ra i ng giỏo viờn: v s lng,
mnh v cht lng, ng b v c cu, loi hỡnh.
1.1.2.2. Phỏt trin ngun nhõn lc:
Ngun nhõn lc nh ó trỡnh by trờn chớnh l ngun lc sng, ngun
lc con ngi; õy l ngun lc tim nng v vụ tn. Cựng vi s hỡnh thnh
v phỏt trin ca nn kinh t tri thc, bờn cnh cỏc ngun ti lc, vt lc, thỡ
ngun nhõn lc, c bit l ngun nhõn lc cú hiu bit, cú tri thc khoa hc
k thut cao s ngy cng tr thnh ngun lc quan trng nht, cú ý ngha
chin lc trong xó hi ngy nay, thm chớ trong th k sau.
18
i hi i biu ton quc ln th VIII ca ng ta ó ch rừ: mun
tin hnh cụng nghip hoỏ, hin i hoỏ thng li phi phỏt trin mnh giỏo
dc - o to, phỏt huy ngun lc con ngi, yu t c bn ca s phỏt trin
nhanh v bn vng. [2, tr.19]
Mt khỏc, theo t duy mi v phỏt trin hin nay, cho rng: Phỏt trin
gi õy c xem nh mt quỏ trỡnh chuyn i xó hi, chuyn dch t t duy
v hỡnh thc t chc xó hi, kinh t c sang t duy v hỡnh thc t chc xó
hi, kinh t mi. [30, tr.87]
Núi mt cỏch c th thỡ phỏt trin chớnh l nhng din bin, nhng
thay i c ch v cỏc mt: kinh t, xó hi, vn hoỏ, chớnh tr, trong ú ly
tng trng kinh t lm c s, lm ng lc dn n s thay i, tin b ca
cỏc mt cũn li. Phỏt trin khụng ch bao gm tng trng kinh t, m cũn
phi bao gm thu hp s bt bỡnh ng, xoỏ b úi nghốo, ci cỏch c cu xó
hi v th ch quc gia, m bo quyn li ca a s dõn c tham gia hot
ng chớnh tr, kinh t, xó hi, nõng cao phỳc li v trỡnh vn hoỏ ca i
a s nhõn dõn. Trung tõm ca s phỏt trin ú chớnh l s phỏt trin con
ngi, hay núi cỏch khỏc ú chớnh l ngun nhõn lc cn thit phc v cho
xó hi, cho s phỏt trin kinh t. V giỏo dc úng vai trũ rt quan trng i
vi phỏt trin con ngi khụng ch vỡ nú lm tng vn con ngi m cũn
vỡ giỏo dc lm thay i kh nng chp nhn cỏc thay i. Giỏo dc to iu
kin cho cỏc cỏ nhõn lm quen vi cỏc phng phỏp khoa hc, vi cỏc hỡnh
thc t duy mi khỏc bit sõu sc vi cỏch t duy c. [30, tr.87]
Do vy, vic phỏt trin con ngi, hay phỏt trin ngun nhõn lc l rt
quan trng; nú bao gm khụng ch l vn phỏt trin th lc (theo quan
im v sc ngi), phỏt trin trớ lc (theo quan im vn ngi), m cũn l
vn phỏt trin ton din con ngi: th lc, trớ lc, tõm lc, thỏi sng v
lao ng, hiu qu lao ng.
Phỏt trin ngun nhõn lc c xem xột di cỏc gúc khỏc nhau:
19
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét