Thứ Ba, 5 tháng 4, 2016
Một số biện pháp quản lý chất lượng dạy - học tiếng Anh chuyên ngành ở trường đại học Y Hải Phòng
Chng 3: Bin phỏp qun lý cht lng dy - hc Ting Anh chuyờn ngnh
Trng i hc Y Hi Phũng.
11
Chng 1
C S Lí LUN LIấN QUAN N TI
1.1. Nhng khỏi nim c bn liờn quan n ti.
1.1.1. Qun lý.
1.1.1.1. Khỏi nim.
Hot ng qun lý bt ngun t s phõn cụng v hp tỏc lao ng.
Chớnh s phõn cụng v hp tỏc lao ng cú hiu qu nhiu hn, nng sut
cao hn trong cụng vic ũi hi phi cú s ch huy phi hp, iu hnh, kim
tra v chnh lý. Qun lý va l khoa hc, va l ngh thut. Cú rt nhiu nh
ngha khỏc nhau v qun lý. đây, luận văn chỉ đề cập đến một số định nghĩa
tiêu biểu, liên quan đến hoạt động này.
Thuật ngữ quản lý thể hiện được bản chất hoạt động này trong thực
tiễn Nó gồm hai quá trình tích hợp vào nhau: quá trình quản gồm sự coi sóc
giữ gìn duy trì hệ ở trạng thái ổn định, và quá trình lý gồm sự sửa sang,
sắp xếp, đổi mới hệ, đ-a hệ vào thế phát triển [2, tr.15].
Một định nghĩa kinh điển nữa về hoạt động quản lý đó là sự tác động
có định h-ớng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong
một tổ chức nhằm làm cho tổ chức đó vận hành và đạt đ-ợc mục đích của
mình [9, tr.1] Khái niệm tổ chức ở đây nh- là một nhóm có cấu trúc nhất
định, những con ng-ời cùng hoạt động vì một mục đích chung nào đó, mà để
đạt đ-ợc mục đích đó thì một ng-ời riêng lẻ không thể nào làm đ-ợc.
Hoạt động quản lý còn đ-ợc định nghĩa nh- là quá trình đạt đến mục
tiêu của tổ chức bằng cách vận dụng các hoạt động kế hoạch hoá, tổ chức, chỉ
đạo và kiểm tra [9, tr.1].
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có định h-ớng của chủ thể quản
lý lên khách thể quản lý về mặt chính trị, văn hoá, xã hội, kinh tế bằng
một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các ph-ơng
12
pháp và biện pháp cụ thể nhằm tạo ra môi tr-ờng và điều kiện cho sự
nghiệp phát triển của đối t-ợng [9, tr.1].
Nh- vậy, theo các định nghĩa trên, quản lý là một phạm trù chứa trong
mình những khái niệm đặc tr-ng nh- chủ thể quản lý, khách thể quản lý và mục
tiêu quản lý.
Chức năng của quản lý:
+ Kế hoạch hoá là xác định mục tiêu, mục đích của tổ chức và các biện
pháp, cách thức để đạt đ-ợc mục tiêu, mục đích đó.
+ Tổ chức là chuyển những ý t-ởng đã đ-ợc kế hoạch hoá thành hiện
thực, là quá trình hình thành nên các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ
phận trong một tổ chức nhằm thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đ-ợc
mục tiêu tổng thể của tổ chức. Tổ chức còn là quá trình điều phối thực hiện kế
hoạch.
+ Chỉ đạo bao hàm việc liên kết, liên hệ của ng-ời lãnh đạo với ng-ời
khác và động viên họ hoàn thành những nhiệm vụ nhất định để đạt mục tiêu
của tổ chức.
+ Kiểm tra là một chức năng quản lý, thông qua đó một cá nhân, một
nhóm hoặc một tổ chức theo dõi giám sát các thành quả hoạt động và tiến
hành những điều chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết.
Vai trò của quản lý:
Trong các lĩnh vực khác nhau của đời sống xã hội đều có sự tham gia
của hoạt động quản lý. Mỗi lĩnh vực tuy có những đặc thù riêng, song đều có
những nét cơ bản đặc tr-ng của quản lý. Chính các hoạt động chức năng này
đã góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất l-ợng và hiệu quả hoạt động
của từng tổ chức. Thực chất vai trò của quản lý là việc phối hợp nỗ lực của
mọi thành viên trong tổ chức để thực hiện đ-ợc mục tiêu đề ra, mà trong đó
ng-ời cán bộ quản lý đóng vai trò là ng-ời đại diện, ng-ời phát ngôn và là
ng-ời ra quyết định thực hiện .
13
S 1.1. CHC NNG CA QUN Lí.
Lập kế hoạch
Kiểm tra
Thông tin
Tổ chức
Chỉ đạo
1.1.1.2. Qun lý giỏo dc.
Giỏo dc l mt chc nng ca xó hi loi ngi c thc hin mt
cỏch t giỏc. Cng nh mi hot ng khỏc ca xó hi loi ngi , giỏo dc
cng c qun lý trờn phng din thc tin ngay t khi hot ng giỏo
dc cú t chc mi hỡnh thnh. Bn thõn s giỏo dc c t chc v cú
mc ớch ó lm mt thc tin qun lý giỏo dc sng ng [17, tr.27].
S ra i ca cỏc c s giỏo dc trong cỏc thnh ph ca nc
HyLp c m ngy nay cú th gi l nh trng l mt bc tin ln trong
giỏo dc núi chung cng nh l trong qun lý giỏo dc núi riờng.
Qun lý giỏo dc l nhng tỏc ng cú h thng, cú k hoch, cú ý
thc v hng ớch ca ch th qun lý mi cp khỏc nhau n tt c cỏc
14
mt xớch ca ton b h thng nhm mc ớch m bo s hỡnh thnh nhõn
cỏch cho th h tr trờn c s nhn thc v vn dng nhng quy lut ca xó
hi cng nh cỏc quy lut ca quỏ trỡnh giỏo dc v s phỏt trin th lc, trớ
lc v tõm lý ca con ngi. Cht lng ca giỏo dc ch yu do nh trng
to nờn, bi vy khi núi n qun lý giỏo dc phi núi n qun lý nh
trng cựng vi h thng qun lý giỏo dc [8, tr.71].
Qun lý giỏo dc cũn l hot ng lụi cun tt c cỏc thnh viờn
trong nh trng cựng tham gia t Ban giỏm hiu cho n tp th i ng
giỏo viờn, cụng nhõn viờn, hc sinh v sinh viờn. Qun lý giỏo dc l cụng
vic chung ca ton b t chc. Quỏ trỡnh ny din ra mi tỡnh hung
trong cỏc nh trng khi mi ngi cựng nhau hot ng vỡ mc ớch chung
l t c mc tiờu ra.
Theo lý lun ca giỏo dc hin i thỡ cm t qun lý giỏo dc c
hiu nh vic thc hin y cỏc chc nng k hoch hoỏ, t chc, ch o
v kim tra i vi ton b cỏc hot ng giỏo dc [8, tr.17]. Quỏ trỡnh ca h
qun lý ny da trờn c s ca vic ra nhng quyt nh ỳng n, vic iu
chnh linh hot v vic s lý thụng tin v cỏc hot ng giỏo dc mt cỏch kp
thi. Quan h c bn ca qun lý giỏo dc l quan h ca ngi qun lý vi
ngi dy v ngi hc trong hot ng giỏo dc. Cỏc mi quan h khỏc biu
hin trong quan h gia cỏc cp bc qun lý, gia ngi vi ngi (giỏo viờn
v hc sinh); gia ngi vi vic (hot ng giỏo dc); gia ngi vi vt (c
s vt cht, iu kin cho giỏo dc)[3, tr.72].
Qun lý giỏo dc theo ngha tng quan cũn l hot ng iu hnh,
phi hp cỏc hot ng xó hi nhm duy trỡ trng thỏi ca cỏc hot ng ú
theo hng n nh, thớch ng, tng trng, phỏt trin v y mnh cụng tỏc
giỏo dc ti mc tiờu ó nh trờn c s nhn thc v vn dng ỳng nhng
quy lut khỏch quan ca h thng giỏo dc quc dõn.
15
16
Đăng ký:
Đăng Nhận xét (Atom)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét