Thứ Tư, 20 tháng 4, 2016

Các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường Trung học Kinh tế Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay

- Lap ke hoạch: Xác định mục tiêu nội dung, phương pháp,thoi uian và các (tiéu kiện đ á m háo tính khá thi cua ké hoạch, ké hoạch là 11011 tàng cua công lác quán lý. - Tổ d i ứ c :X á c định các mối quan hệ, tính chất và cách thức lừ đo sãp xếp hố trí con người, nguồn lực cho cônu việc. Đ ây là chức nâng quail trọng nhất cua quan lý vì nó phản ánh loàn hộ nội dung, mục tiẽu quan lý. Nhờ tổ chức cỏ hiệu quá, có khoa học, người quan lý có thế phổi hop, (lieu phối tốt hơn các nguổn lực. - Chi 11 u ười đao: Chi đ ạ o thực chất là hoạt dộng dán dắt, đicu khiên cua quan lý đôi với các hoạt động và các thành viên của to chức đô (till (tược mục tiêu quán lý. Hoạt động náy sinh từ khi xây dựnu mục tiêu đòn qua trình lâp kê hoạch, lổ chức nhãn sự, kiếm tra và (lánh ụiá két qua. Chi đ ạ o là hoạt động thường xuyên m ang tính kê thừa, phát trien Kiếm tra : Kiếm tra là quá trình đ o lường, đánh giá kết qua lìm ra ưu (tiếm, khuyết đ iểm đè sửa chửa, điểu chỉnh trong việc tổ chức thực hiện mục liêu đổ ra. Quan lý mà không có kiếm Ira không gọi là quán Iv k iếm tra chính là thiết lập môi quan hệ ngược trong quan lý. Các chức năng trên diễn ra tuần hoàn theo một chu trình với tính loLik’ chạt chẽ. Tuy nhiên, các chức năng kè tiếp và (tộc lập với nhau chi là iươnu đôi, tùy theo nội dung, thời điếm mà một số chức năng có the tic''ll hành đỏng thời, đan xen với nhau. 1.1.1.2. ( )uán lý iịiúo chu Ciiáo dục là một chức nãng của Xã hội loài người, nó được thực hiện một cách tư giác, vượt qua hoại động " Tập tính ” của các loài độ 11II vát. Cũng như mọi hoạt động của Xã hội loài người, giáo dục được quan lý trên hình diện thực tiễn, ngay lừ khi hoạt động giáo dục có tổ chức mới hình thành. Ban lhãn sự giáo dục dược tổ chức và có mục (tích (tã là I11Ộ1 thực lien quan lý giáo dục Sống động. Đau nhừnu năm 50 của The ký 20, trong những công trình nụhiên cứu có lính hàn lâm cua các nhà khoa học Liên Xô (cũ), đã xuãt hiên nhieu C I1 L trình nghiên cứu vé những vân đe khác nhau cua quán lý Ô ĩ uiáo due. Năm 1956, lán đầu tiên xuất hiện cuốn “ Quán lý trường hoc ” cua A.Pôpôp. một nhà sư phạm và quán lý giáo dục cua Liên Xô cũ. Đav k hôn L phái là một công trình nghicn cứu mà I I1Ó mang tính chi dẫn cho các hoạt dộng thực t l ỏ n đổi với ìmười làm côrm lác giáo due. Troiiii thời tiian uẩn đày tài liệu, sách háo, tap chí được xuấl hán rât nhiéu. Đièn hình là còng trình “ Quản lý giáo dục - lý thuyết, nghiên cứu và thực tiên''’ của Wavnc K.hoi, Cecil G. Míkcl (1996). Theo tác ma Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo due là hê 1hôn li tác đóng có mục đích, có kê hoạch, hợp quy luâl cua chu the quan lý. Nhàm làm cho hệ cticu hành theo đường lôi và nguyên lý cua Đaim, Thực hiện (tược các chính sách của nhà trường THCN , mà tiêu điếm hội lu là quá trình dạv học, giáo dục thê hệ tre đến mục tiêu dư kiên, lic''11 lên trạng thái mới ve vật chãi” Theo cúc tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc : Quán IV uiáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nham đấv mạnh công tác dào tạo các thê hệ tré, đáp ứng nhu càu phút Inen xã hòi ntĩàv môt cao” 1.1.2. Giáo vie tì, dội ngũ, đội ngũ giáo viên, quấn lý dội ngũ giáo viên / .1.2.1. (iiúo viên Nhà uiáo là nhân tô quyết định chất lương của giáo dục và được xã hòi tôn vinh. Tronii hôi cảnh đất nước đaim trong uiai đoan CNHHĐH, lao độnu của nhà giáo trực tiếp đáp ứng nhu cáu vô nhàn lực, nhàn lài và dân trí cho xă hôi. 6 Ciiáo viên giang dạv lại các trường THCN được goi là Giáo viên Iruim hoc c h u veil nuhiệp. Luậl giáo dục của nước Cộng Hoà Xã Hội Chú Nghĩa Việt Nam ban hành 11 này 27 tháng 06 năm 2005 đã rất chú trọng đôn vai trò, vị trí cua Nhà giáo. Nhà giáo theo Luật giáo dục là người làm nhiệm vugiảng day, máo due trong nhà trường và cơ sở giáo due khác. Nhà uiáo phai có những tiêu chuấn sau đày: - Pham cliât, đạo đức, lư tướng tốt. - Đat trình đỏ chuán ve đào lạo chuyên mòn, nghiệp vụ. - Đu sức k lu v theo yêu cáu nụhc nghiệp. - Lý lịch bán thân rõ ràng. Nhiệm vu cùa nhà giáo: - Giáo due theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, Ihực hiện đáy đu và có chất lượng điư ơnu trình giáo dục. Gương mầu thực hicn nghĩa vụ công dàn, các quy định pháp luật và ction lệ cua nhà trưừniĩ - Giữ 1ZÌII phấni chất, uy tín, danh dư của nhà ụiáo. Tôn 1ronL’ nhàn cách cua người học, đỏi xử công hằng với người học, hao vệ các quyên, lợi ích chính đáng cưa người học. - Không ngừng học tãp, ròn luvện để nân tí cao phẩm chất, (tạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy nêu gương lốt cho người học. - Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. / . 1.2.2. f)ội Híỉù Là khôi đòng nhừim người cùng chức nàng nghe nghiệp được lò chức lap hợp thành một lực lượn li. Khái niệm đội nuũ không chi được sứ dụng trong trotm lĩnh vực quan su'' mà còn được sứ dụng một cách plìổ hiến Irong nhiều lĩnh vực 7 khác nhau như đỏi I1U tri thức, (tôi nỉ»ũ cônu nhân viên, dõi ntzũ V bác 4Ũ _ C 7 c ? • s\ Tronu máo dục, thuật ngữ đội ngũ (tược chí Iihừĩiíi tap hop nizưo''i dược phân biệt với nhau vé chức năng trong hệ thông giáo dục, ví clu dôi nụũ uiáo viên, đội ngũ cán hộ quán l v __ Trong tổ chức xã hội thì khái niệm đội ngũ được dùng như đội ngũ tri thức, đội ngũ cán hộ, côim chức....Đ ội I1 Uù theo thuật ngữ quân sự đó là một khối đỏng người, dược tô chức thành một lực lượng etc chicn đấu hoặc hao vệ... Cúc khái niệm tuy có khác nhau nhưng đéu phan ánh một nội lỉu nu là một nhóm nu ười được tổ chức và hợp thành một lực lượng (te llụiv hiện một hay nhieu chức năng, có the có cùng nizhc nghiệp hoặc khônu cùng imhc nghiệp nhưng cùng chung môt mục đích nhất định. 1.1.2.3. Oói ni>ũ í> VIƯ iá(> I1 Là lập the người có cùng chức nãng imhe nghiệp dạv học cáu thành trong mộl lổ chức và là nguồn nhàn lực quan trọng tronu tổ chức Đội ntiù giúo viên (lược nhicu tác gia nước ngoài quan niệm la “ nliữim chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ năm vững tri thức, hiếu biét dạy học uiáo dục như the nào và có khả năng công hiên loàn hộ lài I i a i m v a s ứ c l ự c c ủ a h ọ đ ố i v ớ i g i á o d u e ” . | X , tr. 1 2 1 Từ những khái niệm, định nghĩa ncu trên có the quan niệm: Đội II12ù máo viên là một lập hợp những người làm nghe dạy học, giáo dục tại các lrường (theo quy định của Bộ giáo dục) và các cơ so'' giáo dục khác, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là tliuv hién các mục tiêu lỊÌáo dục đã đổ ra cho tập hợp, tổ chức đó. Ho làm việc với nhau có kè hoạch và uán bó với nhau thông qua lợi ích \c vật chất và tinh than Ironu khuôn khổ quy định của Pháp luật, thô ché cua \ à hòi. Ho chính là nguổn lực quan trọng của Quốc nia. s 1. 1.2 .4 . Qu àn lý doi Iií>ũ íụứo viên Ọuan lý (lõi ngủ giáo viên là nội ilunu chú VCU quan trọn II Imiiíi việc quan lý imuòn nhãn lực của nhà trường nói riêng và ngành Giáo due (lào tạo nói chung. Cũng giông quá trình quan lý nguổn nhân lực, quản lý đội ngũ máo viên cùntỊ phái được thực hiện theo các nội dung như: Ke hoạch hoa đòi ngũ giáo vicn, luyến mộ, lựa chon giáo viên, định hướng, hòi dưỡnu ,hò trí sử dụng, đe hạt, thuvên c h u y ê n . .. Tuy nhiên, quan lý đội ngũ giáo viên là quan lý lập thè những con người nhưng là tập the những con người có học vân, có nhãn cách phát trièn ớ trình độ cao. Vì thế, trong quán ỉv đôi ngũ giáo viên chúnu ta cầ n chú V m ộ t sô v èu càu ch í n h sau đàv: Quan lý đội imũ giáo viên, trước hct phái giúp cho đội ngũ mao \ lèn phái huy dược vai trò chu động sáng tạo. Khai thác ớ mức cao nhai năiiti lưc. liềm nâng cua đội ngũ đè họ có the công hiến (tược nhiều nhai cho việc thực hiên mục tiêu G D -Đ T dc ra. - Quán lý đội ngũ giáo viên phải nhằm mục đích hương giáo viên vào phục vụ nhừim lợi ích của lổ chức, cộng đổng và xã hôi. Đ ôiiíị thời phai dam háo thoa đúng lợi ích vật chất, tinh thần cho giáo vién. - Quàn lý đòi ngũ giáo viên là liến hành hỏi dưỡng nàng cao năng luv nhãn thức, lựa chon và mờ rộng cơ hội phát triến. Nói một cách cu the là giúp cho người giáo viên thành công trong các mặt sau: + Nâng cao trình độ chuyên mòn. + Phát triòn cúc mối quan hệ. + Trau đỏi phẩm chất đạo đức. - Quán lý đội ngũ uiáo viên phái nhằm đáp ứnu mục tiêu trước mãt và mục tiêu phát trièn làu dài của tổ chức, đổng thời phai thực hiện 9 tlico một quy chê, quy đinh thống nhất trên cơ sỡ Luật pháp cua Nhà nước. I . U . Khái niệm vé chất lượng , chất lượng dội ngũ giáo viên J . 1.3 . 1. (''licit lưựfỉi> Chãi lượn L là một khái niệm đa nghĩa, đa chieu và khá trừu I tưong. No có thô được xcm dưới nhiều íĩỏc độ khác nhau. Chài lượng "Là cúi tạo nên phẩm chất, Lỉiá trị của một con nu ười. sư \ ãt, sư việc” . Theo từ điẽn Tiêng Việt d o Nhà xuất han Vãn hóa Thông tin han hành năm 1999 xác định: Chất lượng theo phạm trù triết học biẽu thị nlnìnu thuộc tính han chất của sự vât, chi rõ nó là cái ụi, tính ổn định iưitnu (tối cua sư vál, phàn hiệt nó với các sự vật khác; Chất lươim là (lăc tính khách quan của sự vật, chất lượng hicu hiện ra hên ngoài qua các tliuòc tính. Nó là cái lièn ket các thuộc tính của các sự vật lại làm một, uan hó vói su vật như một tổng thê, hao qưát loàn bộ sự vật và khỏim lách kỉioi sự vật. Sự vật khi vẫn còn là bản thân nó thì không thè mât cliàì lươHLi cua I1 Ó. Sự thay đổi chát lượng kéo theo sự thay đổi của sự vật ve căn han. Chất lượng của sự vật hao giờ cũng gắn với tính quv định ve số lượng cùa nó và không thè tổn tại ngoài tính quv định ấy. Môi sự vật hao giờ cũng là sự Ihống nhất giữa sỏ lượng và chất lượng. Q ua đó, chúng ta có thè hicu rằng hất cứ sự vật hiện tượng nào trong tự nhiên, xã hội đổu có chất của nó. Chất của sự vật là tổng hợp những tính quy định, những thuộc tính, nhữnụ đặc điếm cấu trúc khách quan vón có cua sự vật, hiện tượng, chi rõ nó là cái gì và làm cho nó khác với những cái khác. Chãi lượnu là tập hợp các đặc lính của một đối tươrni, lạo cho đối tươnu đó có kha năng thoa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc đann liêm an. 10

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét