Thứ Năm, 21 tháng 4, 2016

Báo chí với hoạt động truyền thông phòng chống dịch cúm A H5N1 và H1N1 ở người (Khảo sát Báo sức khỏe và Đời sống, Tuổi trẻ Thành phố Hồ Chí Minh và VTV 2005-2010

Tổ chức là hình thức hoạt động có tính bản chất của báo chí. Đó là kết quả tổng hợp của tuyên truyền, cổ động và là cơ sở quan trọng để đánh giá hiệu quả của những hoạt động đó. Hình thức thể hiện hiệu qủa hoạt động tổ chức của báo chí có thể là một phong trào, một cuộc vận động hoặc một tiến trình xã hội có định hướng để giải quyết những nhiệm vụ nhất định. Nếu không thực hiện được vai trò tổ chức, các hoạt động tuyên truyền cổ động không có ý nghĩa thực tế. 1.2. Diễn biến của dịch cúm A/H5N1 và H1N1 ở người 1.2.1. Diễn biến của dịch cúm A/H5N1 Dịch cúm A/H5N1 ở gia cầm bắt đầu từ năm 1997, sau đó dịch đã nhanh chóng phát tác, lây truyền đối với tất cả các châu lục. Dịch có khả năng lây truyền từ gia cầm sang người và gây tử vong với tỷ lệ rất cao. Khu vực Đông Nam Á là điểm nóng của dịch hiện nay. Ở Việt Nam trường hợp người đầu tiên mắc cúm A/H5N1 vào ngày 26-12-2003 đến nay đã ghi nhận 119 trường hợp mắc cúm A/H5N1, trong đó có 59 trường hợp tử vong. Các vụ dịch A/H5N1 trên người gồm 4 đợt cụ thể như sau: - Đợt 1: Từ 26/12/2003 đến 10/3/2004, 23 trường hợp mắc, 16 tử vong (tỷ lệ chết/mắc 69%). - Đợt 2: Từ 19/7/2004 đến 28/8/2004, 4 trường hợp mắc, tất cả đều tử vong (tỷ lệ chết/mắc 100%). - Đợt 3: Từ 16/12/2004 đến tháng 11/2005, 65 trường hợp nhiễm cúm A/H5N1 trong đó có 3 trường hợp nhiễm không triệu chứng, 62 bệnh nhân, 22 ca tử vong (tỷ lệ chết/mắc 33,8%). - Đợt 4: Từ 7/5/2007 đến 4/3/2008 có 13 trường hợp mắc bệnh, 10 tử vong, tỷ lệ chết/mắc là 77%. Năm 2009, trên thế giới ghi nhận 73 ca mắc cúm A/H5N1; trong đó có 32 ca tử vong tại 5 quốc gia. Tại Việt Nam, theo báo cáo của Bộ Y tế năm 2009 số ca tử vong/mắc cúm A/H5N1 là 5/5, năm 2010 là 2/7, nâng tổng số ca tử vong/mắc từ tháng 12/2003 đến nay tại Việt Nam là 59/119. 11 1.2.2. Diễn biến của dịch cúm A/H1N1 Khi mới xuất hiện ở loài người vào tháng 4 năm 2009, cúm A/H1N1 được gọi là cúm Heo vì virus gây bệnh tương tự như virus gây cúm Heo ở bắc Mỹ. Tuy nhiên, sau một thời gian nghiên cứu, các khoa học gia nhận thấy virus này rất độc đáo, do sự phối hợp các gene từ virus cúm heo, cúm gia cầm H5N1 và cúm người. Do đó tên mới của cúm này là Cúm A/H1N1. Cúm H1N1 rất dễ nhiễm và lây lan từ người sang người giống như cúm hàng năm. Khi bệnh nhân ho hoặc hắt hơi, virus trong các giọt nước nhỏ từ mũi miệng bay lẫn vào không khí và người khác hít thở sẽ bị bệnh. Cúm không lan truyền qua thức ăn do đó, ăn thịt heo hoặc các sản phẩm làm bằng thịt heo không mang bệnh. Theo báo cáo của Bộ y tế, kể từ ca bệnh đầu tiên xuất hiện tại Việt Nam vào ngày 30-5-2009 đến cuối năm 2010, nước ta đã phát hiện hơn 11.305 người mắc, 61 ca đã tử vong. Bộ Y tế tiếp tục cảnh báo, dịch cúm A /H1N1 có nguy cơ bùng phát trong mùa đông; dịch cúm A /H5N1, cúm A /H1N1, cúm thông thường khác có nguy cơ kết hợp thành chủng mới nguy hiểm khiến tình hình dịch phức tạp hơn. Dịch cúm A/H1N1 đang bùng phát trên thế giới đã và đang ảnh hưởng đến nền kinh tế và sức khỏe cộng đồng của các quốc gia, trong đó có Việt Nam. Ngày 12/6/2009, Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) đã tuyên bố dịch cúm A/H1N1 trở thành đại dịch toàn cầu. Cho tới cuối tháng 7/2009, dịch cúm A/H1N1 đã lan rộng ra trên 160 quốc gia thuộc cả 5 châu lục với hàng trăm ngàn trường hợp mắc và hơn một nghìn trường hợp tử vong. 12 1.3. Chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, ngành chức năng đối với công tác phòng. chống dịch cúm A/H5N1, H1N1 ở người 1.3.1. Đối với dịch cúm A/H5N1 * Ngày 15/10/2005, Thủ tướng Chính phủ Phan Văn Khải đã ra chỉ thị số 34/2005/CT/TTg về triển khai thực hiện kế hoạch hành động khẩn cấp phòng chống khi xảy ra dịch cúm gia cầm H5N1 và đại dịch cúm ở người. Theo đó, Thủ tướng chỉ đạo các Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch cúm gia cầm, Ban chỉ đạo quốc gia phòng chống dịch viêm đường hô hấp cấp SARS và cúm ở người hoàn chỉnh kế hoạch hành động khẩn cấp phòng chống khi xảy ra dịch cúm gia cầm (H5N1) và đại dịch cúm ở người trình Chính phủ phê duyệt. Thủ tướng còn đề nghị Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế xây dựng đề cương tuyên truyền cụ thể về kế koạch hành động khẩn cấp phòng chống khi xảy ra dịch. Việc tuyên truyền, đưa tin phải hết sức thận trọng, tránh đưa tin vội vàng, thiếu chính xác. Đặc biệt, việc tuyên truyền phải giúp cho người người dân nhận thức đúng về nguy cơ của dịch cúm gia cầm và đại dịch cúm ở người, tự giác và chủ động thực hiện các biện pháp phòng ngừa có hiệu quả. * Ngày 04/11/2005 Thủ tướng Phan Văn Khải ký Nghị quyết số 15/2005/NQ-CP về các biện pháp cấp bách ngăn chặn dịch cúm gia cầm H5N1 và đại dịch cúm A/H5N1 ở người. * Thay mặt thủ tướng Phó thủ tướng Phạm Gia Khiêm đã ký Quyết định ngày 21 tháng 02 năm 2006 về việc thành lập Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người. Ban Chỉ đạo quốc gia phòng, chống đại dịch cúm ở người có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phối hợp hoạt động của các Bộ, ngành trong việc phòng, chống đại dịch cúm ở người và tổ chức thực hiện, đôn đốc, kiểm tra các Bộ, ngành, địa phương thực hiện kế hoạch phòng, chống đại dịch cúm ở người. 13 * Ngày 08 tháng 8 năm 2006, Thủ tướng chính phủ Nguyễn Tấn Dũng ra chỉ thị số: 29/2006/CT-TTg về việc tăng cường công tác phòng, chống dịch cúm gia cầm và cúm A /H5N1 ở người.Thủ tướng Chính phủ chỉ thị: Tiếp tục thực hiện tốt công tác thông tin tuyên truyền về phòng, chống dịch cúm gia cầm và cúm A (H5N1). Bộ Văn hóa - Thông tin chỉ đạo các cơ quan thông tin đại chúng phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế đưa tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về diễn biến, nguy cơ dịch bệnh và các biện pháp phòng, chống để mọi người dân biết, chủ động tự phòng, chống dịch, bảo vệ sức khỏe của bản thân, cộng đồng và bảo đảm an toàn cho phát triển chăn nuôi gia cầm. Các báo, đài phải có chuyên đề về việc tuyên truyền này. 1.3.2. Đối với dịch cúm A/H1N1 *Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã có công điện số 732/CĐ-TTg ngày 14-5-2009 nội dung: Thủ tướng Chính phủ yêu cầu Bộ trưởng Bộ Y tế, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các Bộ, ngành chức năng triển khai một số biện pháp cấp bách sau đây:Tập trung thực hiện nghiêm túc các nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ đã chỉ đạo tại Công điện khẩn số 639/CĐ-TTg ngày 29 tháng 4 năm 2009 về phòng, chống dịch cúm A(H1N1). Không được chủ quan, lơ là. Phải tập trung chỉ đạo thực hiện đồng bộ các biện pháp để phòng ngừa, phát hiện sớm, ngăn chặn và xử lý kịp thời; kiên quyết không để dịch xâm nhập, lây lan; Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền, nâng cao hiểu biết của người dân về các biểu hiện bệnh, đường lây nhiễm, cách phòng tránh dịch cúm A /H1N1 và dịch tiêu chảy cấp do phẩy khuẩn tả, đồng thời vận động mọi người tích cực tham gia việc phòng, chống dịch cho chính bản thân, cho gia đình và cộng đồng; Thực hiện "ăn chín, uống sôi" để phòng tránh dịch tiêu chảy cấp và một số bệnh mùa hè khác. Bộ Y tế chịu trách nhiệm chỉ đạo hệ thống y tế giám sát 24h/24/ dịch cúm A /H1N1 và dịch tiêu chảy cấp do phẩy khuẩn tả;Tiếp tục duy trì các biện pháp giám sát chặt chẽ, nhất là tại các cửa khẩu quốc tế để phát hiện, 14 cách ly và điều trị kịp thời các trường hợp nghi nhiễm cúm A/H1N1, không để lây lan…. *Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã nâng mức cảnh báo đại dịch cúm lên mức cao nhất là mức 6. Ngay sau khi WHO công bố, ở Việt Nam, Thủ tướng Chính phủ đã triệu tập cuộc họp liên ngành để bàn các biện pháp ngăn chặn đại dịch cúm tại Việt Nam. Ngày 12-6-2009, Bộ Y tế đã ban hành kế hoạch phòng chống đại dịch cúm A/H1N1 tại Việt Nam, mục tiêu là kiểm soát triệt để, phát hiện sớm, cách ly và điều trị kịp thời không để lây lan ra cộng đồng, đồng thời chuẩn bị ứng phó với đại dịch cúm để giảm thiểu tác hại. Các hành động đáp ứng bao gồm: Điều phối hoạt động liên ngành y tế, ngoại giao, công an, thông tin văn hóa, quốc phòng, tài chính, giao thông, công thương, giáo dục, các đoàn thể...Giải pháp về chuyên môn y tế: giám sát, phát hiện, xử lý ổ dịch, tổ chức cách ly và phân tuyến điều trị. Giải pháp về truyền thông: tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng và thông qua mạng lưới y tế từ Trung ương đến cơ sở về việc phát hiện các nghi ngờ, cách tự phòng chống, hạn chế lây lan. *Trước tình hình dịch cúm A/H1N1 tại Việt Nam đã chuyển sang giai đoạn lây lan trong cộng đồng, ngày 25/7/2009, Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng đã ra công điện yêu cầu các Bộ, ngành chức năng, Chủ tịch UBND các cấp triển khai một số biện pháp cấp bách, nhằm hạn chế sự lây lan của dịch bệnh, đặc biệt là hạn chế tối đa tử vong. Thủ tướng lưu ý Bộ trưởng Bộ Y tế chỉ đạo việc giám sát chặt chẽ các chùm ca bệnh tại cộng đồng, tại các cơ sở khám chữa bệnh, đặc biệt đối với người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người mang các bệnh mạn tính; tiếp tục kiểm soát chặt chẽ các cửa khẩu quốc tế, đặc biệt là các cửa khẩu với các nước đã ghi nhận cúm A/H1N1 tại cộng đồng; tổ chức trực chống dịch 24/24; 15 sẵn sàng cơ số thuốc, hóa chất, vật tư, các phòng cách ly để thu dung, điều trị kịp thời. Thủ tướng yêu cầu Bộ Thông tin và Truyền thông chỉ đạo các cơ quan báo chí, truyền thông tuyên truyền rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng các biện pháp phòng chống bệnh, khuyến cáo của Bộ Y tế và các chỉ đạo của Ban Chỉ đạo phòng chống đại dịch cúm A/H1N1 tại các giờ cao điểm trên đài phát thanh và truyền hình; thông báo hệ thống mạng lưới điều trị cúm A/H1N1, số điện thoại đường dây nóng để người dân biết, được hướng dẫn kịp thời, thông tin đảm bảo chính xác, không gây hoang mang. Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn giáo viên, học sinh, sinh viên các biện pháp phòng chống dịch, tạm thời đóng cửa trường học khi cần thiết để hạn chế sự lây lan của dịch, huy động các học sinh, sinh viên tham gia các hoạt động cứu hộ, tuyên truyền chống dịch khi có sự điều động của Ban Chỉ đạo phòng chống đại dịch cúm A/H1N1. 1.4. Vai trò của báo chí trong công tác phòng, chống dịch bệnh 1.4.1. Trong phòng chống dịch bệnh nói chung Báo chí là loại hình hoạt động thông tin mang tính chính trị - xã hội. Trên cơ sở khoa học báo chí hình thành một mô hình thông tin hợp lý về bức tranh thế giới tự nhiên, xã hội và con người một cách khách quan phù hợp với lợi ích của đất nước, của nhân dân [18, tr.77]. Xuất phát từ chức năng, vai trò của mình, báo chí đang hàng ngày hàng giờ cung cấp những thông tin muôn mặt của đời sống xã hội trong đó có lĩnh vực y tế, phòng chống dịch bệnh bảo vệ sức khỏe con người. Trong những năm qua, báo chí đã góp phần quan trọng vào kết quả đạt được của các chương trình y tế và vào thành công của chiến lược chăm sóc sức khỏe nhân dân nói chung và phòng chống dịch bệnh nói riêng. Đảng, Nhà nước và ngành Y tế luôn coi trọng và khẳng định công tác truyền thông là một phầ n không thể t hiếu được trong sự nghiệp chăm sóc sức khoẻ nhân dân. Nghị quyết số 46-NQ/TW của Bộ Chính trị, ngày 23/2/2005 16

Thứ Tư, 20 tháng 4, 2016

Các biện pháp quản lý hoạt động thực tập của học sinh trường Trung cấp Tin học Hà Nội - ESTIH trong giai đoạn hiện nay


Một số giải pháp quản lý nhằm đẩy mạnh công tác hướng nghiệp cho học sinh trung học phổ thông tỉnh Bắc Ninh

- Cỏc hỡnh nh ngh thut, cỏc b Nhc, ho, iờu khc, thờu, Ngh thut phn v cỏc thuc tớnh ca sn mi, nhc s, nh vn, nh Ngi th ... chỳng. Bng 1.1 : phõn loi ngh theo m i quan h N gi- i tng lao ng. Tõm lý hc hng nghip coi nhõn cỏch bao gm bn cu trỳc nh sau: - Xu hng: Gm nhng thuc tớnh, nhng phm cht nh hng thỳ, Khuynh hng, nguyờn vng, lý tng, nim tin th gii quan, chỳng úng vai trũ l ng c thỳc y con ngi vn t i mc ớch ó nh. K hi tin hnh hng nghip, cn ht sc coi trng giỏo dc xu hng ngh nghip cho hc sinh, c bit hng thỳ ngh nghip v lý tng ngh nghip. - Ki nh nghim : Bao gm mt tng th tri thc, k nng, k xo v thúi quen. Xột v phng din lao ng ngh nghip thỡ trong nhõn cỏch ca ngi lao ng khng th thiu nhng tri thc v quỏ trỡnh cụng ngh, nhng k nng k xo ngh nghip, th ú i quen lao ng cn th i t V V - Nhng c im ca quỏ trỡnh phn ỏnh tõm lý : L nhng c im ca cỏc quỏ trỡnh cm giỏc, tri giỏc, t duy, tng tng, trớ nh V V. Khi hng nghip, cn lu ý phỏt hin v phỏt trin nhng c im ny mi hc sinh, hng cỏc em i vo nhng ngh phự hp trong tng lai. - c im v kh ớ cht, gii tớnh, la tui v bnh lý: L nhng c im chu s ch c sinh vt. Khụng th b qua vai trũ ca cu trỳc nhõn cỏch ny trong quỏ trỡnh hng nghip. K hi hng dn chn ngh, khi tuyn lao ng, nht thit phi xột n g i i tớnh, tui tỏc, bnh tt V V. Nh tõm lý hc PavLop ó cn c vo khớ cht m chia th gii loi ngi thnh 4 nhúm: + Nhúm Flex: Cú u im l chớn chn, im m, kớn ỏo, cn thn nhng cú nhc im l chm chp, trm lng, ớt ci m, hay thnh kin, kộm nhy bộn v kộm nng ng. + Nhúm .Xng- ganh: u im l nhanh nhn, hot bỏt, sụi ni, nhit tỡnh, hiu ng. Tuy nhiờn, cú nhc im l thiu chớn chn, bng bt, thiu sõu sc V V. -12- + Nhúm Cụ - Lờ: Cú u im l nhanh nhn, kiờn quyt, sụi ni, thng thn nhng cú cỏc nhc im l thiu chớn chn, hay bc ng, núng ny, hay cỏu gt V V . + Nhúm Mờ - Lan- Cụ L i : Giu tng tng, ho nhó, kớn ỏo nhng hay trỏm t, u m, bay bng, xa thc t VV . S phõn loi ny ch l tng i, trờn thc t cú nhng ngi thuc loi trung gian gia cỏc loi trờn. S phự hp ngh ca mt con ngi c th trong tng lai bao gi cng th hin s phự hp ng b nhng c im trong c bn cu trỳc nhõn cỏch trờn vi nhng yờu cu ca mt ngh no ú. Song cụng tỏc hng nghip khụng phi ch da vo mt s phự hp ngu nhiờn, m iu quan trng hn l to ra s phự hp ngh. N úi khỏc i, cụng tỏc hng nghip phi ginh ly quyn ch ng trong vic iu chnh s chn ngh ca hc sinh, to ra s phự hp ngh trờn c s giỏo dc v dy hc, m ra kh nng s dng hp lý ngun lao ng cựa t nc. Theo quan im iu khin hc, bn cht ca cụng tỏc hng nghip l mt h thng iu khin cỏc ng c chn ngh ca thanh thiu niờn, hc sinh. H thng ny bao gm: + ũ''i tng iu khin: Cỏc ng c v nh hng v trớ ngh nghip tng lai ca hc sinh . + Chự thộ iu khin: Nh trng, gia ỡnh, cỏc trung tõm KTTH-HN, cỏc c quan nh nc, cỏc t chc xó hi, cỏc nhúm khụng chớnh thc ca hc sinh. + Cỏc phng tin v phng phỏp iu khin : Cụng tỏc hng nghip trong nh trng, s giỏo dc nh hng ca gia ỡnh, thụng tin ngh nghip ca c quan chuyờn mụn, tỏc ng ca cỏc phng tin thụng tin i chỳng, d lun nhúm v d lun xó hi, hot ng t vn ngh nghip ca cỏc trung tõm t vn ngh nghip. + Kt qu iu khin: S sn sng tõm lý i vo lao ng ngh nghip ca hc sinh. Hc sinh cú kh nng chn ngh phự hp vi ũi hi ca ngh, ỳng vi kh nng nguyn vng bn thõn v hp vi yờu cu xó hi. Ngoi ra, tham gia vo h thng ny cũn cú cỏc kờnh thụng tin v liờn h ngc v th trng lao ng, nhu cu nhõn lc ca nn kinh t quc dõn cng nh thụng tin v hiu qu ca nhng tỏc ng hng nghip. S h thng iu khin cỏc ng c chn ngh cú th c mụ hỡnh hoỏ nh sau: + c th iu khin Ch + p Phng phỏp, phng tin iu khin + : i tng iu khin + T: Thụng tin nhu cu ca th trốmglao ng, s thớch ng ngh nghip + N: Cỏc nghiờn cu xó hi hc v kt qu thng kờ. + K Kt qu iu khin S 1.1 : S h thng iu khin cc ng c chn ngh Túm l i, hng nghip da trờn nhng nghiờn cu khoa hc v tõm sinh lý con ngi, v nhng yờu cu ũi hi ca h thng cỏc ngnh ngh, bng nhiu con ng, nhiu phng phỏp tip cn khỏc nhau, giỳp hc sinh nh hng v cú thỏi ỳng n trong vic chn ngh cú th hon thnh tt nhim v ca m ỡnh, gúp phn xõy dng t nc phn vinh, hnh phỳc. 3. NHIM V CA CễNG TC HNG NGHIP. Nhng nóm trc mt, nhim v hng nghip c ghi trong quyt nh s 126/CP Cụng tỏc hng nghip cỏc trng ph thụng gm : - Giỏo dc thỏi lao ng ỳng dn . - T chc cho hc sinh thc tp v lm quen vi mt s ngh . - Tỡ m hiu nng khiu, khuynh hng ngh nghip ca tng hc sinh khuyờn khớch, hng dn, bi dng kh nng ngh nghip thớch hp nht. ng viờn, hng dn hc sinh i vo nhng ni ang cn lao ng tr, cú vn hoỏ lm tt nhim v hng nghip cn tin hnh 3 hỡnh thc cú liờn quan cht ch vi nhau, ú l : - nh hng nghộ nghip - T vn ngh nghip - Tuyn chn ngh nghip 4. . NI DUNG CA CễNG TC HNG NGHIP CHO HC SINH PH THễNG : Di gúc giỏo dc ph thụng, hng nghip l s ỡỏc ng ca mt t hp cỏc lc lng xó hi vo th h tr, ly s ch o ca mt h thng s phm lm trung tõm, giỳp cho cỏc em quen bit vi mt s ngnh ngh ph bin khi tt nghip ra trng cú th la chn cho mỡnh mt cỏch cú ý thc ngh nghip cho tng la i. Theo quan im mi, ni dung ca cụng tỏc hng nghip gm 4 vn - Lm cho hc sinh cú c nhng hiu bit vộ th gii ngh nghip v ni dung hot ng ca mt s ngh v nhng yờu cu ca ngh i vi ngi lao ng. - Nghi ờn cu nhng c im tõm sinh lý ca hc sinh - Gi ỳp cỏc em la chn ngh - Gi ỳp cỏc em nm vng ngh v hỡnh thnh kh nng thớch ng ngh. Ni dung trụn c phn ỏnh qua tam giỏc hng nghip : GIO DC V TUYấN CC YấU CU TH TRNG CA NGH LAO NG C IM NHN CCH (S . 2) T iỡin giỏc hng nghip - 15 - Theo s ny, - Giỏo dc v tuyờn truyn ngh thc cht l giỳp cho hc sinh lm quen vi cỏc ngnh ngh ca nn kinh t Quc dõn v cỏc ngh ph bin. Ni ung ca ca giỏo dc v tuyờn truyn ngh bao gm: + Thụng tin v th gii ngh nghip theo phõn loi ngh (Ngi- Ngi, Ngi-T nhiờn, Ngi- K thut..) + Thụng tin v ngh c th, hin cú trong nc v a phng: Tm quan trng ca ngh, i tng lao ng, ni dung lao ng, sn phm lao ng, nhng yờ.u cu tõm sinh lý v chng ch nh Y hc, trin vng ca ngh v ni o to ngh ú. . + Thụng tin v h thng trng o to bao gm trng y ngh, trng Trung hc chuyờn nghip, Cao ng, i hc song phi hng cỏc em theo con ng hc ngh. Ngoi ra cn thụng bỏo cho cỏc em v cỏc loi hỡnh o to ngn hn khỏc hin cú a phng. + Thụng tin v th trng lao ng: Thụng tin v nhu cu nhõn lc cỏc loi ca tnh ca cỏc vựng kinh t trng im, cỏc khu cụng nghip, khu ch xut v cỏc loi doanh nghip, cỏc thnh phn kinh t khỏc. Nhim v ca giỏo dc v tuyờn truyn ngh l to d lun tớch cc i vi cỏc ngh trong cỏc lnh vc cụng nghip, nụng-lõm-ng nghip, giao thụng vn ti, dch v y t, vn hoỏ, giỏo dc kớch thớch vo t tng, tỡnh cm ca cỏc em, giỳp cỏc em cú hng thỳ vo vic hc mt ngh c th no ú sau khi hc xong ph thụng. - T vn ngh thc cht l iu chnh ng c chn ngh cho hc sinh ph thụng qua hai dng hot ng. + T vn s b: Do thy cụ giỏo thc hin trờn c s nm bt c nhng yờu cỏu ũi hi ca mt s ngnh ngh mt s trng hoc a phng v nhu cu nhõn lc, v nng lc ca cỏ nhõn hc sinh khuyờn hc sinh nờn hc ngh gỡ v õu. N úi cỏch khỏc, qua nhng bi ging, qua s trao i gia thy v trũ giỳp cỏc em t t tr l i nhng cõu hi: Em cú mun hc ngh ú khụng? Em cú kh nng lm ngh ú khụng ? Xó hi v a phng ang cú nhu cu v ngnh ngh gỡ ?. - 16 - + T vn chuyờn SU õy l t vn ũi hi cn phi cú i ng chuyụn gia gm cỏc nh tam lý hc, giỏo dc hc, bỏc s c hun luyn nghiờm chnh v cú kinh nghim vi cỏc kin thc v ngh nghip, v nn kinh t v nhu cu nhõn lc, nhõn cỏch v tõm sinh lý ca hc sinh. ng thi i ng ny phi bit iu tra, ỏnh giỏ v nhõn cỏch, trớ tu v h tõm lý vn ng ca la tui hc sinh. Loi t vn ny ũi hi phi cú c nhng trang thit b k thut phự hp. - Tuyn chn ngh: õy l bc cui cựng ca quỏ trỡnh thc hin hng nghip cho hc sinh nhm giỳp cỏc em la chn mt ngh nghip phự hp nht trờn c s : + Nhng hiu bit v c im nhõn cỏch v tõm sinh lý ca bn thõn. Cỏc em cn nhn thc rừ mỡnh l ai, mỡnh cú nhng im mnh, im yu no v nng lc, nhõn cỏch V V. + Nhng hiu bit v th gii ngh nghip v nhng yờu cớiu ũi hi ca ngh i vi ngi lao ng. + Nhng hiu bit v th trng lao ng trong nc v a phng cựng nhu cỏu nhõn lc ca xó hi. Nh vy, trc ht cn giỏo dc v tuyờn truyn ngh cho cỏc em. Thụng tin cp nhp v chớnh xỏc c cung cp n cỏc em khụng ch qua lp hc m cũn qua mng, qua cỏc c quan truyn thụng i chỳng, cỏc hot ng ngoi khoỏ nh cõu lc b, thc nghim , thm quan V V. N gun thụng tin gm cỏc ni dung nh tỡnh hỡnh th trng lao ng, yờu cu ca ngh, nhõn lc, xu th v s phỏt trin ca tng ngh nghip V V. T vic cung cp thụng tin chớnh xỏc v cp nht v s phõn cng lao ng ngh nghip lm c s cho vic ỏp dng cỏc phng phỏp t vn tõm lý giỳp cho mi cỏ nhõn l ỏnh giỏ, phõn tớch, i chiu nhng c im cỏ nhõn so vi yờu cỏu ca ngh nghip, t ý thc, ỏnh giỏ trong vic la chn, t iu chnh, t thớch ng, t ti s n nh vi s phỏt trin hi ho trong cỏc quan h lao ng, quan h xó hi. - 17 -

Các giải pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên trường Trung học Kinh tế Hà Tĩnh trong giai đoạn hiện nay

- Lap ke hoạch: Xác định mục tiêu nội dung, phương pháp,thoi uian và các (tiéu kiện đ á m háo tính khá thi cua ké hoạch, ké hoạch là 11011 tàng cua công lác quán lý. - Tổ d i ứ c :X á c định các mối quan hệ, tính chất và cách thức lừ đo sãp xếp hố trí con người, nguồn lực cho cônu việc. Đ ây là chức nâng quail trọng nhất cua quan lý vì nó phản ánh loàn hộ nội dung, mục tiẽu quan lý. Nhờ tổ chức cỏ hiệu quá, có khoa học, người quan lý có thế phổi hop, (lieu phối tốt hơn các nguổn lực. - Chi 11 u ười đao: Chi đ ạ o thực chất là hoạt dộng dán dắt, đicu khiên cua quan lý đôi với các hoạt động và các thành viên của to chức đô (till (tược mục tiêu quán lý. Hoạt động náy sinh từ khi xây dựnu mục tiêu đòn qua trình lâp kê hoạch, lổ chức nhãn sự, kiếm tra và (lánh ụiá két qua. Chi đ ạ o là hoạt động thường xuyên m ang tính kê thừa, phát trien Kiếm tra : Kiếm tra là quá trình đ o lường, đánh giá kết qua lìm ra ưu (tiếm, khuyết đ iểm đè sửa chửa, điểu chỉnh trong việc tổ chức thực hiện mục liêu đổ ra. Quan lý mà không có kiếm Ira không gọi là quán Iv k iếm tra chính là thiết lập môi quan hệ ngược trong quan lý. Các chức năng trên diễn ra tuần hoàn theo một chu trình với tính loLik’ chạt chẽ. Tuy nhiên, các chức năng kè tiếp và (tộc lập với nhau chi là iươnu đôi, tùy theo nội dung, thời điếm mà một số chức năng có the tic''ll hành đỏng thời, đan xen với nhau. 1.1.1.2. ( )uán lý iịiúo chu Ciiáo dục là một chức nãng của Xã hội loài người, nó được thực hiện một cách tư giác, vượt qua hoại động " Tập tính ” của các loài độ 11II vát. Cũng như mọi hoạt động của Xã hội loài người, giáo dục được quan lý trên hình diện thực tiễn, ngay lừ khi hoạt động giáo dục có tổ chức mới hình thành. Ban lhãn sự giáo dục dược tổ chức và có mục (tích (tã là I11Ộ1 thực lien quan lý giáo dục Sống động. Đau nhừnu năm 50 của The ký 20, trong những công trình nụhiên cứu có lính hàn lâm cua các nhà khoa học Liên Xô (cũ), đã xuãt hiên nhieu C I1 L trình nghiên cứu vé những vân đe khác nhau cua quán lý Ô ĩ uiáo due. Năm 1956, lán đầu tiên xuất hiện cuốn “ Quán lý trường hoc ” cua A.Pôpôp. một nhà sư phạm và quán lý giáo dục cua Liên Xô cũ. Đav k hôn L phái là một công trình nghicn cứu mà I I1Ó mang tính chi dẫn cho các hoạt dộng thực t l ỏ n đổi với ìmười làm côrm lác giáo due. Troiiii thời tiian uẩn đày tài liệu, sách háo, tap chí được xuấl hán rât nhiéu. Đièn hình là còng trình “ Quản lý giáo dục - lý thuyết, nghiên cứu và thực tiên''’ của Wavnc K.hoi, Cecil G. Míkcl (1996). Theo tác ma Nguyễn Ngọc Quang: “ Quản lý giáo due là hê 1hôn li tác đóng có mục đích, có kê hoạch, hợp quy luâl cua chu the quan lý. Nhàm làm cho hệ cticu hành theo đường lôi và nguyên lý cua Đaim, Thực hiện (tược các chính sách của nhà trường THCN , mà tiêu điếm hội lu là quá trình dạv học, giáo dục thê hệ tre đến mục tiêu dư kiên, lic''11 lên trạng thái mới ve vật chãi” Theo cúc tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc : Quán IV uiáo dục là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lượng xã hội nham đấv mạnh công tác dào tạo các thê hệ tré, đáp ứng nhu càu phút Inen xã hòi ntĩàv môt cao” 1.1.2. Giáo vie tì, dội ngũ, đội ngũ giáo viên, quấn lý dội ngũ giáo viên / .1.2.1. (iiúo viên Nhà uiáo là nhân tô quyết định chất lương của giáo dục và được xã hòi tôn vinh. Tronii hôi cảnh đất nước đaim trong uiai đoan CNHHĐH, lao độnu của nhà giáo trực tiếp đáp ứng nhu cáu vô nhàn lực, nhàn lài và dân trí cho xă hôi. 6 Ciiáo viên giang dạv lại các trường THCN được goi là Giáo viên Iruim hoc c h u veil nuhiệp. Luậl giáo dục của nước Cộng Hoà Xã Hội Chú Nghĩa Việt Nam ban hành 11 này 27 tháng 06 năm 2005 đã rất chú trọng đôn vai trò, vị trí cua Nhà giáo. Nhà giáo theo Luật giáo dục là người làm nhiệm vugiảng day, máo due trong nhà trường và cơ sở giáo due khác. Nhà uiáo phai có những tiêu chuấn sau đày: - Pham cliât, đạo đức, lư tướng tốt. - Đat trình đỏ chuán ve đào lạo chuyên mòn, nghiệp vụ. - Đu sức k lu v theo yêu cáu nụhc nghiệp. - Lý lịch bán thân rõ ràng. Nhiệm vu cùa nhà giáo: - Giáo due theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, Ihực hiện đáy đu và có chất lượng điư ơnu trình giáo dục. Gương mầu thực hicn nghĩa vụ công dàn, các quy định pháp luật và ction lệ cua nhà trưừniĩ - Giữ 1ZÌII phấni chất, uy tín, danh dư của nhà ụiáo. Tôn 1ronL’ nhàn cách cua người học, đỏi xử công hằng với người học, hao vệ các quyên, lợi ích chính đáng cưa người học. - Không ngừng học tãp, ròn luvện để nân tí cao phẩm chất, (tạo đức, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy nêu gương lốt cho người học. - Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. / . 1.2.2. f)ội Híỉù Là khôi đòng nhừim người cùng chức nàng nghe nghiệp được lò chức lap hợp thành một lực lượn li. Khái niệm đội nuũ không chi được sứ dụng trong trotm lĩnh vực quan su'' mà còn được sứ dụng một cách plìổ hiến Irong nhiều lĩnh vực 7 khác nhau như đỏi I1U tri thức, (tôi nỉ»ũ cônu nhân viên, dõi ntzũ V bác 4Ũ _ C 7 c ? • s\ Tronu máo dục, thuật ngữ đội ngũ (tược chí Iihừĩiíi tap hop nizưo''i dược phân biệt với nhau vé chức năng trong hệ thông giáo dục, ví clu dôi nụũ uiáo viên, đội ngũ cán hộ quán l v __ Trong tổ chức xã hội thì khái niệm đội ngũ được dùng như đội ngũ tri thức, đội ngũ cán hộ, côim chức....Đ ội I1 Uù theo thuật ngữ quân sự đó là một khối đỏng người, dược tô chức thành một lực lượng etc chicn đấu hoặc hao vệ... Cúc khái niệm tuy có khác nhau nhưng đéu phan ánh một nội lỉu nu là một nhóm nu ười được tổ chức và hợp thành một lực lượng (te llụiv hiện một hay nhieu chức năng, có the có cùng nizhc nghiệp hoặc khônu cùng imhc nghiệp nhưng cùng chung môt mục đích nhất định. 1.1.2.3. Oói ni>ũ í> VIƯ iá(> I1 Là lập the người có cùng chức nãng imhe nghiệp dạv học cáu thành trong mộl lổ chức và là nguồn nhàn lực quan trọng tronu tổ chức Đội ntiù giúo viên (lược nhicu tác gia nước ngoài quan niệm la “ nliữim chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, họ năm vững tri thức, hiếu biét dạy học uiáo dục như the nào và có khả năng công hiên loàn hộ lài I i a i m v a s ứ c l ự c c ủ a h ọ đ ố i v ớ i g i á o d u e ” . | X , tr. 1 2 1 Từ những khái niệm, định nghĩa ncu trên có the quan niệm: Đội II12ù máo viên là một lập hợp những người làm nghe dạy học, giáo dục tại các lrường (theo quy định của Bộ giáo dục) và các cơ so'' giáo dục khác, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là tliuv hién các mục tiêu lỊÌáo dục đã đổ ra cho tập hợp, tổ chức đó. Ho làm việc với nhau có kè hoạch và uán bó với nhau thông qua lợi ích \c vật chất và tinh than Ironu khuôn khổ quy định của Pháp luật, thô ché cua \ à hòi. Ho chính là nguổn lực quan trọng của Quốc nia. s 1. 1.2 .4 . Qu àn lý doi Iií>ũ íụứo viên Ọuan lý (lõi ngủ giáo viên là nội ilunu chú VCU quan trọn II Imiiíi việc quan lý imuòn nhãn lực của nhà trường nói riêng và ngành Giáo due (lào tạo nói chung. Cũng giông quá trình quan lý nguổn nhân lực, quản lý đội ngũ máo viên cùntỊ phái được thực hiện theo các nội dung như: Ke hoạch hoa đòi ngũ giáo vicn, luyến mộ, lựa chon giáo viên, định hướng, hòi dưỡnu ,hò trí sử dụng, đe hạt, thuvên c h u y ê n . .. Tuy nhiên, quan lý đội ngũ giáo viên là quan lý lập thè những con người nhưng là tập the những con người có học vân, có nhãn cách phát trièn ớ trình độ cao. Vì thế, trong quán ỉv đôi ngũ giáo viên chúnu ta cầ n chú V m ộ t sô v èu càu ch í n h sau đàv: Quan lý đội imũ giáo viên, trước hct phái giúp cho đội ngũ mao \ lèn phái huy dược vai trò chu động sáng tạo. Khai thác ớ mức cao nhai năiiti lưc. liềm nâng cua đội ngũ đè họ có the công hiến (tược nhiều nhai cho việc thực hiên mục tiêu G D -Đ T dc ra. - Quán lý đội ngũ giáo viên phải nhằm mục đích hương giáo viên vào phục vụ nhừim lợi ích của lổ chức, cộng đổng và xã hôi. Đ ôiiíị thời phai dam háo thoa đúng lợi ích vật chất, tinh thần cho giáo vién. - Quàn lý đòi ngũ giáo viên là liến hành hỏi dưỡng nàng cao năng luv nhãn thức, lựa chon và mờ rộng cơ hội phát triến. Nói một cách cu the là giúp cho người giáo viên thành công trong các mặt sau: + Nâng cao trình độ chuyên mòn. + Phát triòn cúc mối quan hệ. + Trau đỏi phẩm chất đạo đức. - Quán lý đội ngũ uiáo viên phái nhằm đáp ứnu mục tiêu trước mãt và mục tiêu phát trièn làu dài của tổ chức, đổng thời phai thực hiện 9 tlico một quy chê, quy đinh thống nhất trên cơ sỡ Luật pháp cua Nhà nước. I . U . Khái niệm vé chất lượng , chất lượng dội ngũ giáo viên J . 1.3 . 1. (''licit lưựfỉi> Chãi lượn L là một khái niệm đa nghĩa, đa chieu và khá trừu I tưong. No có thô được xcm dưới nhiều íĩỏc độ khác nhau. Chài lượng "Là cúi tạo nên phẩm chất, Lỉiá trị của một con nu ười. sư \ ãt, sư việc” . Theo từ điẽn Tiêng Việt d o Nhà xuất han Vãn hóa Thông tin han hành năm 1999 xác định: Chất lượng theo phạm trù triết học biẽu thị nlnìnu thuộc tính han chất của sự vât, chi rõ nó là cái ụi, tính ổn định iưitnu (tối cua sư vál, phàn hiệt nó với các sự vật khác; Chất lươim là (lăc tính khách quan của sự vật, chất lượng hicu hiện ra hên ngoài qua các tliuòc tính. Nó là cái lièn ket các thuộc tính của các sự vật lại làm một, uan hó vói su vật như một tổng thê, hao qưát loàn bộ sự vật và khỏim lách kỉioi sự vật. Sự vật khi vẫn còn là bản thân nó thì không thè mât cliàì lươHLi cua I1 Ó. Sự thay đổi chát lượng kéo theo sự thay đổi của sự vật ve căn han. Chất lượng của sự vật hao giờ cũng gắn với tính quv định ve số lượng cùa nó và không thè tổn tại ngoài tính quv định ấy. Môi sự vật hao giờ cũng là sự Ihống nhất giữa sỏ lượng và chất lượng. Q ua đó, chúng ta có thè hicu rằng hất cứ sự vật hiện tượng nào trong tự nhiên, xã hội đổu có chất của nó. Chất của sự vật là tổng hợp những tính quy định, những thuộc tính, nhữnụ đặc điếm cấu trúc khách quan vón có cua sự vật, hiện tượng, chi rõ nó là cái gì và làm cho nó khác với những cái khác. Chãi lượnu là tập hợp các đặc lính của một đối tươrni, lạo cho đối tươnu đó có kha năng thoa mãn những nhu cầu đã nêu ra hoặc đann liêm an. 10

Thứ Ba, 19 tháng 4, 2016

Biện pháp quản lý của hiệu trưởng nhằm đổi mới công tác giáo viên chủ nhiệm ở trường trung học phổ thông Hải An - Thành phố Hải Phòng

9. Cu trỳc lun vn Ngoi phn M u, Kt lun v khuyn ngh, Ti liu tham kho v ph lc, lun vn c trỡnh by trong 3 chng: Chng 1. C s lý lun v qun lý cụng tỏc giỏo viờn ch nhim trng trung hc ph thụng trong giai on i mi giỏo dc hin nay Chng 2. Thc trng v vic qun lý cụng tỏc giỏo viờn ch nhim trng trung hc ph thụng Hi An thnh ph Hi Phũng Chng 3. Bin phỏp qun lý i mi cụng tỏc giỏo viờn ch nhim trng trung hc ph thụng Hi An thnh ph Hi Phũng 5 CHNG 1 C S Lí LUN V QUN Lí CễNG TC GIO VIấN CH NHIM TRNG TRUNG HC PH THễNG TRONG GIAI ON I MI GIO DC HIN NAY 1.1. Tng quan cỏc cụng trỡnh liờn quan ti nghiờn cu 1. cp n cụng tỏc GVCN ó cú nhiu ti liu v cụng trỡnh nghiờn cu. Cú th k n cỏc cụng trỡnh tiờu biu nh: - Giỏo dc hc (Chng XVI. Ngi GVCN) ca Phm Vit Vng. Nh xut bn i hc quc gia H Ni 2004 [36]. - T chc, qun lý trng, lp v cỏc hot ng giỏo dc (Chng IV. Cụng tỏc GVCN) ca Mai Quang Huy, Trn Anh Tun v inh Th Kim Thoa. NXB i hc quc gia H Ni 2009 [18]. - Phng phỏp cụng tỏc ca ngi giỏo viờn ch nhim trng Trung hc ph thụng (H Nht Thng ch biờn). NXB i hc quc gia H Ni, 2004[32]. - Cụng tỏc giỏo viờn ch nhim lp trng ph thụng (H Nht Thng ch biờn). NXB Giỏo dc, 2005[31]. 2. Mt s khụng nhiu bi bỏo vit v cụng tỏc giỏo viờn ch nhim lp nh: - Rốn luyn mt s k nng lm cụng tỏc giỏo viờn ch nhim lp cho sinh viờn Cao ng s phm ca V ỡnh Mnh [25]. - Mt vi kinh nghim trong cụng tỏc ch nhim lp trng trung hc ph thụng - http://www.trandangninh.com/index.php?option=com [40]. - Quy nh v cụng tỏc ch nhim lp. http://thpttantrao.edu.vn/giaovien/k-hoch-nm-hc/190-quy-nh-v-cong-tac-giao-vien-ch-nhim [41]. - Ta m v cụng tỏc giỏo viờn ch nhim. (Bỏo GD&T)- Hi tho quc gia 2010 ca B GD- T [6]. 6 3. Trờn thc t, nhiu S GD & T v nhiu trng THPT u coi trng cụng tỏc GVCN nh mt nhim v hng u v l ni dung cụng tỏc quan trng m bo cht lng giỏo dc ton din. Hi Phũng, cụng tỏc GVCN trng THPT cng c hiu trng v giỏo viờn cỏc trng quan tõm, song mi ch o c mt s hot ng v thc hin da trờn kinh nghim cỏ nhõn, ch cha hn ó c coi trng nh l mt nhim v qun lý trng tõm ca S v ca trng. ỏng chỳ ý hn c l mt s hot ng ch o ca S GD-T: - Hi tho Vai trũ ca cụng tỏc ch nhim trong trng ph thụng do S GD&T kt hp vi Hi KH Tõm lý Giỏo dc t chc nm 2006; - Hi ngh i mi cụng tỏc ch nhim lp trng trung hc do S GD&T t chc thỏng 11 nm 2009 vi nhiu bi vit, tham lun, bỏo cỏo ca cỏc cp lónh o cỏc trng v ca chớnh cỏc ng chớ giỏo viờn trc tip lm cụng tỏc GVCN trỡnh by, nh: Ch o cụng tỏc ch nhim trng THPT Thỏi Phiờn ca o Th Hu; Trng THPT Nguyn Trói vi cụng tỏc bi dng giỏo viờn ch nhim ca Lờ Hong Vit; Cụng tỏc ch nhim vi vic xõy dng trng hc thõn thin, hc sinh tớch cc ca Trn Th Hng Duyờn; Tm quan trng ca cụng tỏc ch nhim lp ca Trng Th Yn. Nh vy, cho n nay cụng tỏc GVCN trng THPT cng c hiu trng v giỏo viờn cỏc trng ph thụng quan tõm song mi ch c ch o v thc hin da trờn kinh nghim cỏ nhõn l chớnh, thiu s ch o ng b t S GD & T n vi cỏc trng 1.2. Nhng khỏi nim c bn ca ti 1.2.1. Qun lý v qun lý giỏo dc 1.2.1.1. Qun lý v cỏc chc nng qun lý Nhng quan nim v qun lý K.Marx ó vit: Tt c mi lao ng xó hi trc tip hay lao ng chung no tin hnh trờn quy mụ tng i ln, thỡ ớt nhiu cng cn n mt s ch 7 o iu hũa nhng hot ng cỏ nhõn v thc hin nhng chc nng chung phỏt sinh t s vn ng ca ton b c th sn xut khỏc vi s vn ng ca nhng khớ quan c lp ca nú. Mt ngi c tu v cm t iu khin ly mỡnh, cũn mt dn nhc thỡ cn phi cú mt nhc trng[22, tr.480]. Cú nhiu quan im khỏc nhau v qun lý tựy thuc vo cỏc cỏch tip cn, gúc nghiờn cu v hon cnh xó hi, kinh t, chớnh tr. T ú, khỏi nim qun lý cng c gii trỡnh khỏc nhau. Theo tỏc gi Nguyn Ngc Quang: Qun lý l tỏc ng cú mc ớch, cú k hoch ca ch th qun lý n tp th nhng ngi lao ng (núi chung l khỏch th qun lý) nhm thc hin c nhng mc tiờu d kin[28, tr.35]. Theo Nguyn Quc Chớ v Nguyn Th M Lc[23], hot ng qun lý l tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý (ngi qun lý) n khỏch th qun lý (ngi b qun lý) trong mt t chc nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca t chc. Cú nhiu nh ngha khỏc nhau v qun lý, song tu chung cỏc nh ngha trờn u thng nht: Bn cht ca hot ng qun lý l cỏch thc tỏc ng (t chc, iu khin, ch huy) hp quy lut ca ch th qun lý n khỏch th qun lý trong mt t chc nhm lm cho t chc vn hnh t hiu qu mong mun t c mc tiờu ra. Qun lý luụn luụn tn ti vi t cỏch l mt h thng gm cỏc yu t: ch th qun lý (ngi qun lý, t chc qun lý); khỏch th qun lý (ngi b qun lý, i tng qun lý) gm con ngi, trang thit b k thut, vt nuụi, cõy trng. Mc ớch hay mc tiờu chung ca cụng tỏc qun lý do ch th qun lý ỏp t hay go yờu cu khỏch quan ca xó hi hoc do cú s cam kt, tha thun gia ch th qun lý v khỏch th qun lý. T ú ny sinh cỏc mi quan h tng tỏc vi nhau gia ch th qun lý v khỏch th qun lý. Cỏc chc nng c bn ca qun lý 8 Qua nghiờn cu lý lun v thc t cụng tỏc qun lý núi chung, cú th túm lc cỏc chc nng c bn ca qun lý l k hoch húa - t chc - ch o v kim tra ỏnh giỏ. Chc nng k hoch húa : l quỏ trỡnh thit lp cỏc mc tiờu ca h thng cỏc hot ng v iu kin m bo thc hin c cỏc mc tiờu ú. K hoch l nn tng ca qun lý, lp k hoch bao gm: Xỏc nh chc nng, nhim v v cỏc cụng vic ca n v, d bỏo, ỏnh giỏ trin vng, ra mc tiờu, chng trỡnh, xỏc nh tin , xỏc nh ngõn sỏch, xõy dng cỏc nguyờn tc tiờu chun, xõy dng cỏc th thc thc hin... Chc nng t chc: l quỏ trỡnh sp xp v phõn b cụng vic, quyn hnh v quyn lc cho cỏc thnh viờn ca t chc h cú th hot ng v t c mc tiờu ca t chc mt cỏch hiu qu. Xõy dng cỏc c cu, nhúm, to s hp tỏc liờn kt, xõy dng cỏc yờu cu, la chn, sp xp bi dng cho phự hp, phõn cụng nhúm v cỏ nhõn. Chc nng ch o (lónh o, iu khin): l quỏ trỡnh tỏc ng n cỏc thnh viờn ca t chc lm cho h nhit tỡnh, t giỏc, n lc phn u t c cỏc mc tiờu ca t chc. Trong ch o chỳ ý s kớch thớch ng viờn, thụng tin hai chiu m bo s hp tỏc trong thc t. Chc nng kim tra: l hot ng ca ch th qun lý nhm ỏnh giỏ v x lý nhng kt qu ca quỏ trỡnh vn hnh t chc. Xõy dng nh mc v tiờu chun, cỏc ch s cụng vic, phng phỏp ỏnh giỏ, rỳt kinh nghim v iu chnh. Ngoi bn chc nng c bn trờn õy, cn lu ý rng, trong mi hot ng ca qun lý, thụng tin qun lý úng vai trũ vụ cựng quan trng, nú c coi nh mch mỏu ca hot ng qun lý núi chung, ca QLGD núi riờng. Chớnh vỡ vy nhiu nghiờn cu gn õy ó coi thụng tin nh mt chc nng trung tõm liờn quan n cỏc chc nng qun lý khỏc. Nu thiu hoc sai lch thụng tin thỡ cụng tỏc qun lý gp nhiu khú khn, to nờn nhng quyt nh sai lm, khin cụng tỏc qun lý kộm hiu qu hoc tht bi. 9 Quỏ trỡnh qun lý núi chung, quỏ trỡnh QLGD núi riờng l mt th thng nht trn vn. S phõn chia thnh cỏc giai on ch cú tớnh cht tng i giỳp cho ngi qun lý nh hng thao tỏc trong hot ng ca mỡnh. Trong thc t, cỏc giai on din ra khụng tỏch bch rừ rng, thm chớ cú chc nng din ra c mt s giai on khỏc nhau trong quỏ trỡnh ú. Vỡ vy, cú th biu din s y v mi quan h gia cỏc chc nng qun lý vi vai trũ c bit ca thụng tin qun lý nh sau: S 1.1. Cỏc chc nng QLGD [da theo N.Q. Sn. 30, tr.13]. K hoch Kim tra, ỏnh giỏ Thụng tin T chc Ch o 1.2.1.2. Qun lý giỏo dc Qun lý giỏo dc l mt loi hỡnh ca qun lý xó hi v l thc hin cỏc chc nng qun lý trong lnh vc GD&T. ú l hot ng chuyờn bit cú vai trũ ht sc quan trng trong vic nõng cao cht lng, hiu qu ca giỏo dc. Di gúc xó hi(v mụ), qun lý giỏo dc l qun lý mi hot ng ca h thng giỏo dc trong xó hi, cũn di gúc vi mụ- giỏo dc mt hot 10

Biện pháp quản lý hoạt động tự học của học sinh trường trung học cơ sở huyện Đan Phượng - Hà Nội

nh Montaigne, ụng khuyờn cỏc nh giỏo: Tt hn l ụng thy nờn cho hc trũ t i lờn phớa trc m nhn xột bc i ca h, ng thi gim bt tc ca thy cho phự hp vi sc trũ [17; Tr.9] . Ngoi ra cũn cú rt nhiu tỏc gi khỏc ó khng nh v th ca ngi dy v ngi hc, trong ú, vai trũ t hc ca ngi hc c c bit cao. Theo h, mi vic ca cụng tỏc giỏo dc nh trng phi tp trung nhm phỏt trin trũ. Hiu qu ca cụng tỏc giỏo dc khụng ch ũi hi cú thy ging dy tt m trũ cng phi tớch cc t hc, t nõng cao tri thc cho bn thõn vi s giỳp ca thy. Da trờn nn tng ca ch ngha duy vt bin chng, nhiu nh khoa hc ụng u v cỏc nh khoa hc Liờn Xụ (c) cng ó khng nh vai trũ to ln ca t hc v quan tõm ti nhiu khớa cnh t chc nhm nõng cao hiu qu t hc ca ngi hc. I. F. Khalamụv trong cun Phỏt huy tớnh tớch cc ca hc sinh nh th no? cho rng: T hc úng vai trũ quan trng trong vic nõng cao tớnh tớch cc nhn thc v hiu qu hot ng trớ tu ca hc sinh. ễng ó nghiờn cu t hc theo hng tỡm ra nhng bin phỏp phỏt huy tớnh tớch cc hc tp ca hc sinh bng cỏc hỡnh thc: tng cng vic nghiờn cu sỏch, ti liu hc tp; dy hc nờu vn ; i mi phng phỏp kim tra, ỏnh giỏ... [17; Tr.9]. N.A. Rubakin trong tỏc phm T hc nh th no cng ó nhn mnh vai trũ ca t hc trong vic chim lnh tri thc ca hc sinh. Theo ụng, t hc t kt qu thỡ ũi hi phi giỏo dc cho ngi hc ng c ỳng trong t hc: Vic giỏo dc ng c ỳng n l iu kin c bn hc sinh tớch cc, ch ng trong t hc [17; Tr.9]. i vi ngi hc, xỏc nh c ng c ỳng trong t hc l vụ cựng cn thit, song trờn thc t, mc dự cú ng c t hc ỳng nhng nu ngi hc thiu k nng thc hin thỡ t hc vn khụng t c kt qu. m bo vic t hc t hiu qu thỡ ũi hi ngi hc phi bit k hoch húa vic t hc, tc l phi bit xõy dng k hoch t hc v thc 9 hin mt cỏch nghiờm tỳc k hoch ó lp. Cú k hoch t hc s giỳp ngi hc ch ng trong hot ng hc tp v th hin tỏc phong khoa hc trong vic t hc ca bn thõn. Cỏc cụng trỡnh nghiờn cu ca A.M.Machiuskin [43] ó khng nh trong quỏ trỡnh dy hc giỏo viờn phi t chc hỡnh thnh, rốn luyn KNTH cho hc sinh. Tỏc gi cng khng nh vic giỏo viờn giao bi tp nhn thc cho HS trong thi gian t hc l mt bin phỏp quan trng nhm nõng cao tớnh tớch cc, c lp, sỏng to ca HS trong hc tp. Chõu , vn t hc cng c cỏc nh khoa hc quan tõm nghiờn cu. T nhng nm 30-40 ca th k XX nh s phm ni ting Nht Bn Tsunesaburo Makiguchi [42] nhn mnh ng lc giỏo dc l kớch thớch ngi hc sỏng to ra giỏ tr t ti hnh phỳc ca bn thõn v ca cng ng. Tỏc gi Raija Roy Singh [44] ch trng nghiờn cu vai trũ ca nng lc t hc trong vic hc tp thng xuyờn, hc tp sut i. ễng cho rng cn phi cao vai trũ chuyờn gia, c vn l ngi thy trong vic hỡnh thnh, phỏt trin nng lc t hc ca ngi hc Nh vy, cú th thy rng cỏc cụng trỡnh nghiờn cu nc ngoi u khng nh vai trũ ca vic t hc, ch ra mt s KNTH c bn ú l KNS, k nng lp k hoch t hc; ng thi cng nờu lờn mt s yu t nh hng n hat ng t hc ca ngi hc (trong ú ng c, KNTH l nhng yu t c bn nht ca t hc); ch ra vai trũ ca giỏo viờn trong vic t chc quỏ trỡnh dy hc phỏt huy c tớnh c lp, t giỏc, sỏng to ca ngi hc 1.1.2. Vit Nam Vit Nam, vn t hc ó c nhiu nh nghiờn cu quan tõm. Mt s nh giỏo dc nh Nguyn Hin Lờ [27], Nguyn Duy Cu [7 ]ó nờu vai trũ ca t hc v a ra li kờu gi mi ngi hóy t hc. Tuy vy, cỏc tỏc gi mi ch dng li vic nờu lờn mt s kinh nghim t hc ca 10 bn thõn mi ngi tham kho ch cha nờu c c s lớ lun, phng phỏp lun khoa hc v hot ng t hc ca ngi hc. Khi bn v vn hc tp, Ch tch H Chớ Minh ó ch rừ: Ly t hc lm ct [32; Tr.18]. Ch tch H Chớ Minh tng dy: Cỏch hc tp:... phi ly t hc lm ct... [32; Tr.18]. Ngi cũn nhn mnh: Phi nõng cao v hng dn vic t hc Ngi khuyờn: Khụng phi cú thy thỡ hc, thy khụng n thỡ ựa. Phi bit t ng hc tp [32; Tr.79]. m bo vic t hc ca ngi hc cú hiu qu cao, Ngi cho rng: cú tho lun v ch o giỳp vo v yờu cu ngi dy phi nõng cao v hng dn t hc cho ngi hc. Ngi coi õy l mt trong nhng yờu cu rt quan trng ca ngi dy. Nhng nm 60 - th k XX, vn t hc ó c nhiu tỏc gi cp mt cỏch trc tip hoc giỏn tip trong cỏc cụng trỡnh tõm lý hc, giỏo dc hc... Cỏc nh giỏo dc nh Nguyn K [24,25], Trn Kiu [23], Lờ Khỏnh Bng [5]... ó ch ra cỏc bin phỏp nõng cao cht lng v hiu qu t hc l hỡnh thnh ý thc t hc, bi dng phng phỏp t hc, m bo cỏc iu kin vt cht cho ngi hc v giỏo viờn phi thng xuyờn kim tra vic t hc ca HS. n nhng nm 80 ca th k XX, nhúm cỏc nh khoa hc do nh khoa hc Nguyn Cnh Ton lm ch nhim ó tin hnh nghiờn cu ti o to giỏo viờn theo phng thc t hc cú hng dn kt hp vi thc tp lm giỏo viờn di hn. Nhúm nghiờn cu cng a ra phng phỏp dy hc cú tờn l dy - t hc. Thc hin yờu cu v to ra nng lc t hc sỏng to ca hc sinh v phong tro t hc, t o to ca ton dõn, B trng B Giỏo dco to ó cú cụng vn s 7603/VP ngy 4-9-1997 ó cho phộp cỏc S Giỏo dc-o to, cỏc trng i hc v cao ng, cỏc c quan thuc B, hp tỏc nghiờn cu, ng dng phỏt trin t hc v dy-t hc vi Trung tõm nghiờn cu v phỏt trin t hc. Hot ng hp tỏc u tiờn gia Trung 11 tõm nghiờn cu v phỏt trin t hc vi Nh xut bn giỏo dc, Trng cỏn b qun lý giỏo dc, Trng HSP, HQGHN l t chc hi tho khoa hc vi tiờu Nghiờn cu, phỏt trin t hc-t o to. Mc tiờu ca hi tho nhm trao i c s lý lun v thc tin v t hc, dy - t hc, o to-t o to, v úng gúp ý kin xõy dng chng trỡnh hnh ng: Chng trỡnh nghiờn cu v phỏt trin t hc - t o to. Vn t hc c nhiu nh khoa hc quan tõm nghiờn cu. Trong cỏc nghiờn cu ca mỡnh, tỏc gi Lờ Khỏnh Bng [5,6] ó cp n vic t chc cụng tỏc t hc cho sinh viờn t vic xỏc nh ý ngha, c s lý lun chung ca vic t hc, phng phỏp t hc. Tỏc gi cng i sõu vo mt s bin phỏp c th nh nghe ging, ghi chộp, c sỏch, lp k hoch v t chc vic hc tp ca hc sinh. Tỏc gi cho rng i vi thi i ngy nay, thi i ca s bựng n thụng tin, khi lng tri thc hc c trong nh trng i hc dự cú nhiu bao nhiờu i na thỡ cng cha . Tỏc gi Nguyn Vn o [14;Tr.10] nhn mnh rng, t hc l cụng vic sut i ca mi ngi. Theo tỏc gi, do cuc sng v thc tin vụ cựng phong phỳ, luụn luụn bin ng v phỏt trin, nhng kin thc m con ngi thu nhn c nh trng ch l nhng kin thc c bn v ti thiu, do ú, mi ngi sau khi ra trng phi t b tỳc thờm kin thc rt nhiu. Tỏc gi cng ó ch ra nhng iu kin c bn cn thit cho vic t hc: th nht, t hc phi c coi l cụng vic t giỏc ca mi ngi, khi t hc ó tr thnh vic t giỏc thỡ mi khú khn (thiu thi gian, thiu ti liu, sỏch v, thiu cỏc iu kin khỏc...) trong t hc u cú th vt qua; th hai, t hc cú kt qu cn phi cú mt nn kin thc c bn vng v thụng tho vi ngoi ng; th ba l cn phi cú phng phỏp t hc tt. Tỏc gi Trn Bỏ Honh [18; Tr.14] nhn mnh tm quan trng ca t hc, t o to trong quỏ trỡnh dy hc, giỏo dc v o to. Tỏc gi cho rng vic rốn luyn phng phỏp t hc phi tr thnh mt mc tiờu dy hc. Tỏc gi ch rừ: nu rốn luyn cho ngi hc cú c k nng, phng 12 phỏp, thúi quen t hc, bit ng dng cỏc iu ó hc vo nhng tỡnh hung mi, bit t lc phỏt hin v gii quyt nhng vn gp phi thỡ s to cho h lũng ham hc, khi dy tim nng trong mi con ngi. Lm c nh th thỡ kt qu hc tp s c nhõn lờn gp bi, hc sinh cú th tip tc t hc khi vo i, d dng thớch ng vi cuc sng lao ng trong xó hi. Cũn tỏc gi ng Thnh Hng [20], Phm Minh Hc, Lờ c Phỳc [16] ó i sõu phõn tớch nhng c trng c bn ca hot ng t hc. Tỏc gi cho rng t hc l quỏ trỡnh t giỏc, ch ng, gn vi nhu cu, giỏ tr v kh nng cỏ nhõn. Tỏc gi Lu Xuõn Mi [35] cho rng vic rốn luyn cho ngi hc cỏc KNTH l rt quan trng, cn tp dt cho ngi hc xõy dng k hoch t hc mt cỏch t m v thit thc, hng dn t chc thc hin, kim tra - ỏnh giỏ v hng dn hc sinh bit cỏch t kim tra, t ỏnh giỏ hot ng t hc ca mỡnh. Trong quỏ trỡnh dy hc, nu cỏ nhõn no ú ó thc s tr thnh ch th hc thỡ ng thi cng l ngi t hc. Nhỡn chung cỏc cụng trỡnh nghiờn cu trong v ngoi nc ó nghiờn cu vn t hc ca HS nhng bỡnh din khỏc nhau, cú th khỏi quỏt mt s im chung ca cỏc cụng trỡnh ú nh sau: - T hc cú vai trũ rt quan trng: t hc khụng ch quyt nh kt qu hc tp m cũn l c s ngi hc cú th hc sut i. - Cỏc tỏc gi u khng nh bn cht ca t hc l ngi hc t giỏc, tớch cc, ch ng, c lp lnh hi tri thc bng hnh ng ca chớnh mỡnh nhng khụng tỏch ri s t chc, iu khin ca giỏo viờn. - Mt s cụng trỡnh ó nờu lờn mt s yu t nh hng n vic t hc, trong ú khng nh yu t ch quan ca ngi hc úng vai trũ quyt nh kt qu hc tp. - Cỏc tỏc gi ó ch ra mt s KNTH, song cỏc KNTH c cỏc tỏc gi trỡnh by ch yu di dng chia s kinh nghim, a li khuyờn cho ngi hc. V vn cũn rt ớt cỏc ti nghiờn cu v cỏc KNTH ca HS. 13 V v trớ v vai trũ ca vic t hc trong hc tp c nhiu nh nghiờn cu trong v ngoi nc quan tõm, song vic t hc dng nh vn l vn khú khn i vi hc sinh vỡ khụng phi ai cng bit cỏch t hc hiu qu, cỏc k nng v phng phỏp t hc khụng phi l do bm sinh. Chớnh vỡ vy vic hng dn, qun lý hot ng t hc khụng ch cú ý ngha v quan trng i vi sinh viờn, hc sinh THPT m cng rt cn thit cho hc sinh THCS. ó cú nhiu nh nghiờn cu tỡm ra cỏc bin phỏp qun lý hot ng t hc ca sinh viờn. Vic qun lý hot ng t hc ca hc sinh ph thụng gn õy cng c chỳ ý hn song cng ch tp trung vo i tng THPT, cũn hc sinh THCS dng nh cha c nghiờn cu. Trong quỏ trỡnh nghiờn cu tỡm ra cỏc bin phỏp qun lý hot ng t hc ca hc sinh THCS, tỏc gi cú tham kho mt s lun vn cú liờn quan ti qun lý hot ng t hc ca tỏc gi Phm Th Hng Nga Mt s bin phỏp i mi qun lý hot ng t hc ca hc sinh trng THPT Quang Trung tnh H Tõy; tỏc gi Trnh Khc Hu vi ti Mt s bin phỏp qun lý hot ng t hc ca hc sinh trng THPT ni trỳ Sn; tỏc gi Trnh Khụi vi Mt s bin phỏp qun lý hot ng t hc, t nghiờn cu ca hc sinh trng THPT chuyờn. Cỏc tỏc gi a ra nhiu bin phỏp khỏc nhau trong qun lý hot ng t hc ca SV v hc sinh THPT vỡ vy cng to iu kin chỳng tụi tham kho v a ra nhng bin phỏp qun lý hot ng t hc ca hc sinh THCS. Tuy nhiờn cỏc tỏc gi cha tp trung vo ch th qun lý cỏc hot ng t hc ca hc sinh l ngi giỏo viờn v chớnh bn thõn hc sinh. Vỡ vy trong lun vn ny chỳng tụi cp n nhng bin phỏp qun lý m ch th qun lý chớnh l giỏo viờn v hc sinh. 1.2. C s lý lun ca qun lý hot ng t hc 1.2.1. Mt s khỏi nim cú liờn quan n ti 14

Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở Trường Trung học cơ sở Chu Văn An - Quận Tây Hồ - Thành phố Hà Nội

sinh Trƣờng THCS Chu Văn An. 5. Giả thuyết khoa học Giáo dục đạo đức và QL hoạt động GDĐĐ cho học sinh trƣờng THCS Chu Văn An vẫn còn những bất cập cần giải quyết và chịu sự tác động của nhiều nhân tố kinh tế - xã hội khác nhau. Tuy nhiên, hiệu trƣởng trƣờng THCS áp dụng một cách đồng bộ một số biện pháp quản lí hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh Trƣờng THCS Chu Văn An nhƣ tác giả đã nghiên cứu và đề xuất, sẽ nâng cao chất lƣợng giáo dục đạo đức học sinh trƣờng THCS Chu Văn An. 6. Phạm vi nghiên cứu Đề tài nghiên cứu trong khoảng phạm vi thời gian từ năm học 2007 - 2008 đến nay, đƣợc tiến hành ở cả 04 khối lớp: khối 6, khối 7 và khối 8 ,9. Khảo sát giáo viên, học sinh, cha mẹ học sinh, cán bộ quản lý trƣờng THCS Chu Văn An. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu 7.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận - Nghiên cứu các văn kiện của Đảng về giáo dục và đào tạo, của các cơ quan khác có liên quan - Nghiên cứu tài liệu kinh điển - Nghiên cứu các giáo trình, sách báo, các công trình sản phẩm liên quan. 7.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Quan sát - Tổng kết kinh nghiệm GD - Điều tra bằng phiếu hỏi - Phỏng vấn chuyên gia -Thống kê toán học: Sử dụng công thức toán học để thống kê, xử lý số liệu 9 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO HỌC SINH TRƢỜNG THCS 1.1. Sơ lƣợc lịch sử nghiên cứu vấn đề Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội, có vai trò quan trọng trong bất kỳ xã hội nào từ trƣớc đến nay. Do đó, từ xa xƣa con ngƣời đã rất quan tâm nghiên cứu đạo đức, xem nó nhƣ động lực tinh thần để hoàn thiện nhân cách con ngƣời trong từng giai đoạn lịch sử nhất định. Đạo đức là tổng hợp những nguyên tắc, quy định chuẩn mực hƣớng con ngƣời ngƣời tới cái chân, cái thiện, cái mỹ chống lại cái giả cái ác cái xấu… các chuẩn mực đạo đức xuất hiện do nhu cầu của đời sống xã hội, là sản phẩm của lịch sử xã hội, do cơ sở kinh tế- xã hội quyết định. Bất kỳ trong thời đại lịch sử nào, đạo đức con ngƣời nếu đƣợc đánh giá theo khuôn phép chuẩn mực và qui tắc đạo đức. Đạo đức là sản phẩm của xã hội, cùng với sự phát triển của sản xuất, của các mối quan hệ xã hội, hệ thống các quan hệ đạo đức, ý thức đạo đức, hành vi đạo đức cũng theo đó ngày càng phát triển, ngày càng nâng cao, phong phú, đa dạng và phức tạp hơn. Ở phƣơng Tây, thời cổ đại, nhà triết học Socrate (469-399 TCN) cho rằng cái gốc của đạo đức là tính thiện. Bản tính con ngƣời vốn thiện, nếu tính thiện ấy đƣợc lan tỏa thì con ngƣời sẽ có hạnh phúc. Muốn xác định đƣợc chuẩn mực đạo đức, theo Socrate, phải bằng nhận thức lý tính với phƣơng pháp nhận thức khoa học [10,tr34]. Khổng Tử (551-478 TCN) là nhà hiền triết nổi tiếng của Trung Quốc. Ông xây dựng học thuyết “Nhân- Lễ- Chính danh”, trong đó, “Nhân”- Lòng thƣơng ngƣời- là yếu tố hạt nhân, là yếu tố cơ bản nhất của con ngƣời. Đứng trên lập trƣờng coi trọng GDĐĐ, Ông có câu nổi tiếng truyền lại đến ngày nay “Tiên học lễ, hậu học văn” 10 Thế kỷ XVII, Komemxky- Nhà giáo dục học vĩ đại Tiệp Khắc đã có nhiều đóng góp cho công tác GDĐĐ qua tác phẩm “Khoa sƣ phạm vĩ đại”. Komemxky đã chú trọng phối hợp môi trƣờng bên trong và bên ngoài để GDĐĐ cho HS [23] Thế kỷ XX, một số nhà giáo dục nổi tiếng của Xô Viết cũng nghiên cứu về GDĐĐ HS nhƣ: A.C. Macarenco, V.A Xukhomlinxky… Nghiên cứu của cho việc GDĐĐ mới trong giai đoạn xây dựng CNXH ở Liên Xô. Ở Việt Nam Chủ tịch Hồ Chí Minh là ngƣời đặc biệt quan tâm đền đạo đức và GDĐĐ cho cán bộ, HS. Bác cho rằng đạo đức cách mạng là gốc, là nền tảng của ngƣời cách mạng. Bác còn căn dặn Đảng ta phải chăm lo GDĐĐ cách mạng cho đoàn viên và thanh niên, HS thành những ngƣời thừa kế xây dựng CNXH vừa “hồng’’ vừa “chuyên”. Chủ tịch Hồ Chí Minh coi nội dung cơ bản trong quan điểm đạo đức cách mạng là: Trung với nƣớc, hiếu với dân; cần kiệm liêm chính, chí công vô tƣ; yêu thƣơng con ngƣời; tinh thần quốc tế trong sáng. Trong những năm gần đây, nhiều giáo trình đạo đạo đức đƣợc biên soạn khá công phu. Tiêu biểu nhƣ giáo trình của Trần Hậu Kiểm(Nxb Chính trị Quốc gia, 1997); Phạm Khắc Chƣơng- Hà Nhật Thăng (Nxb Giáo dục, 2001); Giáo trình đạo đức học… Khi nghiên cứu về vấn đề GDĐĐ các tác giả đã đề cập đến mục tiêu, nội dung, phƣơng pháp GDĐĐ và một số vấn đề về quản lý công tác GDĐĐ. Về mục tiêu GDĐĐ, GS.VS Phạm Minh Hạc đã nêu rõ: “Trang bị cho mọi ngƣời những tri thức cần thiết về tƣ tƣởng chính trị, đạo đức nhân văn, kiến thức pháp luật và văn hóa xã hội. Hình thành ở mọi công dân thái độ đúng đắn, tình cảm, niềm tin đạo đức trong sáng đối với bản thân, mọi ngƣời, với sự nghiệp cách mạng của Đảng, dân tộc và với mọi hiện tƣợng xẩy ra xung quanh. Tổ chức tốt giáo dục giới trẻ; rèn luyện để mọi ngƣời tự giác thực hiện những chuẩn mực đạo đức xã hội, có thói quen chấp hành qui định của pháp luật, nỗ lực học tập và rèn luyện, tích cực cống hiến sức lực, trí tuệ vào sự nghiệp CNH-HĐH đất nƣớc” [ 18, tr 168-170] 11 Để nâng cao chất lƣợng đạo đức trong thời kỳ đổi mới đã có một số nhà khoa học nghiên cứu về quản lý công tác GDĐĐ. Tuy còn ít ỏi nhƣng có thể kể đến: -“Một số biện pháp quản lý của hiệu trƣởng nhằm nâng cao chất lƣợng giáo dục cho học sinh các trƣờng THPT Thành phố Hải Phòng” Trần Thị Quang (ĐHSP HN, 2003) -“Biện pháp tổ chức phối hợp giữa gia đình với nhà trƣờng và xã hội trong công tác giáo dục đạo đức cho học sinhTHPT Huyện Mỹ Đức (Hà Tây) hiện nay” Bùi Đức Thảo (Khoa Sƣ phạm ĐHQG HN, 2008) - “Các biện pháp quản lý công tác giáo dục của hiệu trƣởng trƣờng THPT Tỉnh Hƣng Yên” Đỗ Quang Hợp (Khoa Sƣ phạm ĐHQG HN, 2007) Nhìn chung các đề tài nghiên cứu trên đi sâu vào việc xác định các nội dung GDĐĐ, định hƣớng các giá trị đạo đức, các biện pháp GDĐĐ cho học sinh THPT. Đặc biệt, hiện nay chƣa có đề tài nào nghiên cứu về những biện pháp quản lý hoạt động GDĐĐ cho học sinh THCS nói chung và học sinh THCS Chu Văn An nói riêng. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh ở trƣờng THCS Chu Văn An-Quận Tây Hồ - TP Hà Nội” với hy vọng đây là sự kế thừa cần thiết các nghiên cứu đi trƣớc và cùng góp phần thêm công sức và sự vận dụng hệ thống lý luận quản lý giáo dục nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng GDĐĐ HS trƣờng THCS Chu Văn An, cũng nhƣ các trƣờng THCS trên địa bàn thành phố Hà Nội. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Đạo đức và giáo dục đạo đức 1.2.1.1. Đạo đức Đạo đức đƣợc xem là khái niệm luân thƣờng đạo lý của con ngƣời, nó thuộc về vấn đề tốt-xấu, hơn nữa xem nhƣ là đúng-sai, đƣợc sử dụng trong ba phạm vi: lƣơng tâm con ngƣời, hệ thống phép tắc đạo đức và trừng phạt đôi lúc còn đƣợc gọi giá trị đạo đức; nó gắn với nền văn hoá, tôn giáo, chủ nghĩa nhân văn, triết học và 12 những luật lệ của một xã hội về cách đối xử từ hệ thống này. Dưới góc độ Triết học, đạo đức là một trong những hình thái sớm nhất của ý thức xã hội, bao gồm những nguyên lý, quy tắc, chuẩn mực điều tiết hành vi của con ngƣời trong quan hệ với ngƣời khác và với cộng đồng. Căn cứ vào những quy tắc ấy, ngƣời ta đánh giá hành vi, phẩm giá của mỗi ngƣời bằng các quan niệm về thiện ác, chính nghĩa và phi nghĩa, nghĩa vụ, danh dự [21, tr 145]. Trần Hậu Kiểm (1997), Giáo trình đạo đức học, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. Dưới góc độ Đạo đức học, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống các quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội [21, tr 12] Trần Hậu Kiểm (1997), Giáo trình đạo đức học, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. Dưới góc độ Giáo dục học, đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống các quan niệm về cái thực, cái có trong mối quan hệ của con ngƣời với con ngƣời [17, tr 170-171]. Phạm Minh Hạc (2001), Về phát triển con người toàn diện thời kỳ Công nghiệp hóa-Hiện đại hoá, NXB Chính trị Quốc gia. Theo nghĩa rộng, khái niệm đạo đức liên quan chặt chẽ với phạm trù chính trị, pháp luật, lối sống. Đạo đức là thành phần cơ bản của nhân cách, phản ánh bộ mặt nhân cách của một cá nhân đã đƣợc xã hội hoá. Đạo đức đƣợc biểu hiện ở cuộc sống tinh thần lành mạnh, trong sáng, ở hành động giải quyết hợp lý, có hiệu quả những mâu thuẫn. Khi thừa nhận đạo đức là một hình thái ý thức xã hội thì đạo đức của mỗi cá nhân, mỗi cộng đồng, mỗi tầng lớp giai cấp trong xã hội cũng phản ánh ý thức chính trị của họ đối với các vấn đề đang tồn tại [21, tr 153-154]. Ngày nay, đạo đức đƣợc định nghĩa nhƣ sau: “Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội đặc biệt bao gồm một hệ thống những quan điểm, quan niệm, những quy tắc, nguyên tắc, chuẩn mực xã hội. Nó ra đời, tồn tại và biến đổi từ nhu cầu của xã hội, nhờ đó con người tự giác điều chỉnh hành vi của mình cho phù hợp với lợi ích, hạnh phúc của con người và sự tiến bộ của xã hội trong mối quan hệ giữa con người với con 13 người, giữa cá nhân và xã hội”. [ 21, tr 12 ] Trần Hậu Kiểm (1997), Giáo trình đạo đức học, NXB Chính trị quốc gia Hà Nội. Bản chất đạo đức là những qui tắc, những chuẩn mực trong quan hệ xã hội, nó đƣợc hình thành, tồn tại và phát triển trong cuộc sống, đƣợc xã hội thừa nhận và tự giác thực hiện. Đạo đức là một hình thái ý thức xã hội phản ánh những quan hệ xã hội đƣợc hình thành trên cơ sở kinh tế, xã hội. Mỗi hình thái kinh tế hay mõi giai đoạn đều có những nguyên tắc, chuẩn mực đạo đức tƣơng ứng. Vì vậy, đạo đức có tính giai cấp, tính dân tộc và tính thời đại. Nghĩa là những giá trị đạo đức của ngày hôm qua nhƣng lại không phù hợp với ngày hôm nay hoặc có những giá trị đạo đức phù hợp với giai cấp này nhƣng lại không phù hợp với giai cấp khác, dân tộc khác. Các giá trị đạo đức truyền thống tồn tại và phát triển trong xã hội dƣới những phạm trù:  Thiện và ác.  Có lƣơng tâm và bất lƣơng tâm  Có trách nhiệm và tắc trách nhiệm.  Hiếu nghĩa và bất nghĩa, bất hiếu.  Vinh và nhục.  Hạnh phúc và bất hạnh.  Tính ngay thẳng, lòng trung thực.  Tính nguyên tắc, sự kiên tâm.  Tính khiêm tốn, sự lễ độ.  Tính hào hiệp, sự tế nhị.  Tính tiết kiệm, sự giản dị.  Lòng dũng cảm, phẩm chất anh hùng. Ngày nay trong nền kinh tế thị trƣờng và sự hội nhập quốc tế, thì khái niệm đạo đức cũng có thay đổi theo tƣ duy và nhận thức mới. Tuy nhiên, không có nghĩa 14

Biện pháp phát triển đội ngũ giáo viên các trường Trung học phổ thông huyện Tiền Hải, tỉnh Thái Bình đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông hiện nay

lng: i ng chnh t. Theo lý lun v khoa hc qun lý thỡ õy l mt i cụng tỏc, trong ú cỏc cỏ nhõn kt hp vi nhau, thng xuyờn trau di kinh nghim hc hi ln nhau t c mc tiờu v k hoch ca t chc t ra, Vy i ng lao ng gm nhng ngi lao ng tc l ngun nhõn lc c s dng vo mt cụng vic no ú. Theo tỏc gi ng Quc Bo, i ng l mt tp th ngi gn kt vi nhau, cựng chung lý tng, mc ớch, rng buc nhau v vt cht, tinh thn v hot ng theo mt nguyờn tc. Cú th hiu rừ hn v i ng, theo t in Ting Vit (2000) i ng l tp hp gm mt s ụng ngi cựng chc nng, nhim v hoc ngh nghip, hp thnh lc lng hot ng trong h thng (t chc)v cựng chung mt mc ớch nht nh[30, tr. 339] Khi cp n i ng giỏo viờn, theo tỏc gi Virgil K.Row land ó nờu lờn quan nim: i ng giỏo viờn l nhng chuyờn gia trong lnh vc giỏo dc, h nm vng tri thc v hiu bit dy hc v giỏo dc nh th no v cú kh nng cng hin ton b sc lc v ti nng ca h i vi giỏo dc[19, tr.10]. T nhng quan nim nờu trờn ta cú th hiu i ng giỏo viờn l mt tp hp nhng ngi lm ngh dy hc, giỏo dc, c t chc thnh mt lc lng cựng chung mt nhim v l thc hin cỏc mc tiờu giỏo dc ó ra cho tp hp ú. H lm vic cú k hoch v gn bú vi nhau thụng qua li ớch v vt cht v tinh thn trong khuụn kh quy nh ca Lut giỏo dc v iu l nh trng 1.2.2. Phỏt trin Thut ng phỏt trin theo trit hc l: Bin i hoc lm bin i t ớt n nhiu, hp n rng, thp n cao, n gin n phc tp Phỏt trin l quỏ trỡnh ni ti, l bc chuyn húa t thp n cao theo ng xoỏy trụn c. Lý lun ca phộp bin chng duy vt khng nh: Mi 8 s vt, hin tng khụng ch l s tng lờn hay gim i v mt s lng m c bn chỳng luụn bin i, chuyn húa t s vt hin tng ny n s vt hin tng khỏc, cỏi mi k tip cỏi c, giai on sau k tha giai on trc to thnh quỏ trỡnh phỏt trin tin lờn mói mói. Nguyờn nhõn ca s phỏt trin l s liờn h tỏc ng qua li ca cỏc mt i lp vn cú bờn trong cỏc s vt hin tng. Hỡnh thỏi, cỏch thc ca s phỏt trin i t nhng bin i v lng n nhng bin i chuyn húa v cht v ngc li. Con ng xu hng ca s phỏt trin tin lờn t n gin n phc tp t thp n cao t kộm hon thin n ngy cng hon thin hn. Phỏt trin cú th l mt qỳa trỡnh thc hin nhng cng cú th l mt tim nng ca s vt hin tng. Nhng c trng c bn ca phỏt trin c biu hin nh: - S phỏt trin ca mi s vt, hin tng u cú mi liờn h tỏc ng qua li v quy nh ln nhau. - Phỏt trin l quỏ trỡnh vn ng khụng ngng. - Phỏt trin t nhng thay i v s lng c chuyn húa thnh nhng thay i v cht lng - Phỏt trin thụng qua s u tranh gia cỏc mt i lp. - Phỏt trin cú th din ra bng cỏch chuyn húa, xoỏy c v nhy vt. ng v Nh nc ta ó xõy dng nh hng chin lc cho s phỏt trin ca t nc i lờn mt cỏch bn vng gi l phỏt trin bn vng. Phi m bo cho nn kinh t, vn húa, xó hi phỏt trin bn vng c ch o bng t duy lý lun trờn c s cú s phỏt trin bn vng ca mụi trng. Trong ú phỏt trin bn vng giỏo dc l mt vn vụ cựng quan trng vỡ nú quyt nh s phỏt trin bn vng ca nn kinh t, vn húa, xó hi 1.2.3. Qun lý, bin phỏp qun lý -Qun lý 9 Hot ng qun lý bt ngun t s phõn cụng hp tỏc lao ng. Lao ng mun t hiu qu, nng xut cao hn thỡ ũi hi phi cú s ch huy phi hp iu chnh...Hot ng qun lý l hot ng ca ngi lónh o phi hp v phỏt huy ht sc mnh ca cỏc thnh viờn trong nhúm trong t chc t c mc tiờu ra. Cú nhiu nh ngha khỏc nhau v khoa hc qun lý tựy theo cỏc quan im tip cn khỏc nhau. - Thut ng qun lý (T Hỏn Vit )lt t bn cht ca hot ng ny trong thc tin nú gm hai quỏ trỡnh luụn an xen v v hũa quyn vo nhau. Qun l qỳa trỡnh bao hm s coi súc, gi gỡn nhm duy trỡ h thng trng thỏi n nh. Lý l quỏ trỡnh bao hm s sa sang sp xp i mi nhm a h thng vo th Phỏt trin Nu trong hot ng qun lý, nh qun lý ch chỳ trng n Qunthỡ t chc d dn n trỡ tr bo th. Ngc li nu ch chỳ trng n Lý thỡ t chc li d ri vo th mt cõn bng bt n nh. Chớnh vỡ th ngi qun lý phi luụn xỏc nh v bit iu phi tt sao cho trong Qun phi cú Lý v trong Lý phi cú Qun lm cho trng thỏi ca h thng luụn v trớ cõn bng ng. Nh vy: Qun lý chớnh l s gi gỡn s n nh phỏt trin v s phỏt trin luụn to ra c th n nh ca h Theo W.Taylor (1856-1915) thỡ Qun lý l ngh thut bit rừ rng chớnh xỏc cỏi cn lm v lm cỏi ú th no, bng phng phỏp tt nht v r nht [7, tr. 1] Theo Henry Fayon (1841-1925) thỡ Qun lý l quỏ trỡnh t n mc tiờu ca t chc bng cỏch vn dng cỏc hot ng: K hoch húa, t chc ,ch o (Lónh o) v kim tra ễng cũn khng nh Khi con ngi lao ng hp tỏc thỡ iu ti quan trng l h cn phi xỏc nh rừ cụng vic m 10 h phi hon thnh v cỏc nhim v ca mi cỏ nhõn phi l mt li dt lờn mc tiờu ca t chc [7, tr. 46] Theo Mary Parker Pollett thỡ qun lý l Ngh thut hon thnh cụng vic thụng qua ngi khỏc l Quỏ trỡnh lp k hoch, t chc, lónh o v kim tra cụng vic ca cỏc thnh viờn ca t chc v s dng tt c cỏc ngun lc sn cú ca t chc t c cỏc mc tiờu ca t chc Theo tỏc gi Nguyn Quc Chớ - Nguyn Th M Lc thỡ nh ngha kinh in nht v qun lý l: Quỏ trỡnh tỏc ng cú ch hng, cú ch ớch ca ch th qun lý (Ngi qun lý )n khỏch th (i tng qun lý) trong mt t chc nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca mỡnh. Bn cht ca hot ng qun lý l s tỏc ng cú mc ớch ca ngi qun lý n tp th ngi b qun lý nhm t c mc tiờu qun lý. Trong giỏo dc nh trng ú l tỏc ng ca ngi qun lý n tp th giỏo viờn, hc sinh v cỏc lc lng khỏc nhm thc hin cỏc mc tiờu giỏo dc Bn cht ca hot ng qun lý cú th mụ hỡnh húa qua s sau: S 1.1: Mụ hỡnh qun lý Cụng c Ch th qun lý i tng qun lý Phng phỏp Trong ú: Ch th qun lý cú th l mt cỏ nhõn, mt nhúm hay mt t chc. Khỏch th (i tng) qun lý l nhng con ngi c th v s hỡnh thnh t nhiờn cỏc quan h gia nhng con ngi, gia cỏc nhúm ngi khỏc nhau. Cụng c qun lý v phng tin tỏc ng ca ch th qun lý ti khỏch th qun lý nh: Mnh lnh, quyt nh, chớnh sỏch, lut l... 11 Phng phỏp qun lý c xỏc nh theo nhiu cỏch khỏc nhau. Nú cú th l do nh qun lý ỏp t hoc do s cam kt gia ch th qun lý v khỏch th qun lý. Cỏc chc nng c bn ca qun lý - Chc nng k hoch húa; Chc nng t chc; Chc nng lónh o; Chc nng kim tra Mi liờn h cỏc chc nng qun lý c th hin qua s sau. S 1.2 : Quan h cỏc chc nng qun lý K hoch Kim tra, ỏnh giỏ Thụng tin T chc Ch o Cỏc chc nng chớnh ca hot ng qun lý luụn c thc hin liờn tip an xen vo nhau, phi hp v b xung cho nhau to thnh chu trỡnh qun lý. Trong chu trỡnh y yu t thụng tin luụn cú mt tt c cỏc giai on, nú va l iu kin, va l phng tin khụng th thiu c khi thc hin chc nng qun lý v ra quyt nh qun lý. Qun lý i ng giỏo viờn. Theo W.L.French nh ngha Qun tr ti nguyờn nhõn s (Qun lý phỏt trin ti nguyờn nhõn s) l vic tuyn m, tuyn chn, duy trỡ, phỏt 12 trin, s dng, ng viờn v to mi iu kin cho ti nguyờn nhõn s thụng qua t chc, nhm t c cỏc mc tiờu ca t chc [8, tr. 4] Nh vy, qun lý NGV tc l qun lý phỏt trin nhõn s m ú xy ra quỏ trỡnh tỏc ng cú mc ớch ca ch th qun lý ti ngi lao ng nh tuyn chn, o to, bi dng, s dng, ỏnh giỏ nng lc thc hin v ói ng nhm t c mc ớch phỏt trin NGV ca cỏc nh trng. Theo nghiờn cu ca Fred C.Lunenburg v AllanC.Orstein (M) trong quỏ trỡnh qun lý nh trng, chỳng ta cú th ch ra cỏc thnh t c bn ca cụng tỏc qun lý i ng trong lnh vc giỏo dc nh trng gm cú cỏc bc (Hoch nh ngun nhõn lc, tuyn chn, la chn, s dng, o to, phỏt trin, ỏnh giỏ thc hin v ói ng). T nhng khỏi nim trờn ta cú th rỳt ra kt lun chung v qun lý nh sau: Qun lý l quỏ trỡnh tỏc ng cú nh hng, cú mc ớch, cú t chc v cú l chn ca ch th qun lý n i tng (Khỏch th) qun lý nhm gi cho s vn hnh ca t chc c n nh v lm cho nú phỏt trin ti mc tiờu ó ra vi hiu qu cao nht * Bin phỏp qun lý Bin phỏp l cỏch thc, l con ng tỏc ng n i tng. Trong giỏo dc ngi ta thng dựng quan nim bin phỏp l yu t hp thnh ca phng phỏp ph thuc vo phng phỏp. Trong tỡnh hung s phm c th phng phỏp v bin phỏp giỏo dc cú th chuyn húa ln nhau. Bin phỏp, theo chỳng tụi chớnh l nhng cỏch thc c th thc hin phng phỏp qun lý. Vỡ i tng qun lý phc tp ũi hi nhng bin phỏp qun lý rt a dng v linh hot, cỏc bin phỏp cú liờn quan cht ch vi nhau to thnh mt h thụng cỏc bin phỏp, cỏc bin phỏp ny s giỳp cho cỏc nh qun lý thc hin tt hn cỏc phng phỏp qun lý ca mỡnh mang li hiu qu ti u ca b mỏy. 13

Thứ Hai, 18 tháng 4, 2016

Biện pháp quản lý tác động của Internet đối với thanh niên học sinh, sinh viên trên địa bàn thành phố Hà Nội

b chuyờn trỏch lm cụng tỏc thanh niờn lõu nm, tỏc gi mun cú c nhng úng gúp c th, cú ý ngha trong cụng tỏc nh hng, giỳp v h tr thanh niờn núi chung, thanh niờn hc sinh, sinh viờn núi riờng trong hc tp v cuc sng thụng qua mt phng tin thỳ v v y tớnh khỏm phỏ nh Internet. Trờn c s nhn thc ca bn thõn v nhng tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn, thanh niờn hc sinh, sinh viờn (TNHSSV) núi chung v trờn a bn thnh ph H Ni núi riờng, tỏc gi chn ti Bin phỏp qun lý tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. Kt qu nghiờn cu ca ti s l c s khuyn ngh v xut mt s gii phỏp i vi cỏc c quan chc nng núi chung v ca thnh ph H Ni núi riờng, cỏc lc lng xó hi, trong ú cú vai trũ quan trng ca gia ỡnh, nh trng v cỏc t chc on th trong vic phỏt huy nhng li th, tỏc ng tớch cc cng nh khc phc, hn ch nhng tỏc ng tiờu cc ca Internet gúp phn nh hng, giỳp cho s phỏt trin ton din ca thanh niờn hc sinh, sinh viờn. 2. Mc ớch nghiờn cu Nghiờn cu cỏc bin phỏp qun lý tỏc ng ca Internet nhm phỏt huy cú hiu qu nhng tỏc ng tớch cc v hn ch nhng tỏc ng tiờu cc ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. 3. Nhim v nghiờn cu - Nghiờn cu c s lý lun v qun lý tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn. - iu tra, kho sỏt ỏnh giỏ thc trng vic s dng v nhng tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn; ng thi ỏnh giỏ thc trng cụng tỏc qun lý Internet v qun lý nhng tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni hin nay. - xut cỏc bin phỏp qun lý phỏt huy nhng tỏc ng tớch cc v hn ch nhng tỏc ng tiờu cc ca Internet i vi cuc sng v hc tp ca thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. - a ra cỏc khuyn ngh ti c quan qun lý, cỏc t chc v cỏ nhõn liờn quan kờu gi, thu hỳt s quan tõm ca cỏc cp, cỏc ngnh v xó hi trong vic qun lý, nh hng v h tr thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni s dng v kim soỏt tỏc ng ca Internet mt cỏch hiu qu. 3 4. Khỏch th v i tng nghiờn cu - Khỏch th nghiờn cu: Tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. - i tng nghiờn cu: Bin phỏp qun lý tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. 5. Gi thuyt khoa hc Nu ỏp dng cỏc bin phỏp nõng cao nhn thc, kin thc cho thanh niờn hc sinh, sinh viờn khi truy cp, s dng Internet; hon thin cỏc quy nh ca phỏp lut v nõng cao trỏch nhim ca cỏc c quan, t chc, cỏ nhõn tham gia qun lý Internet; tng cng u t c s h tng k thut bo m cung cp dch v cng nh kh nng kim soỏt tt hn thụng tin trờn Internet; ỏp ng tt hn nhu cu chớnh ỏng ca thanh niờn hc sinh, sinh viờn thụng quan hot ng hp dn, lnh mnh trờn Internet; phi hp cht ch gia gia ỡnh, nh trng v cng ng xó hi trong qun lý vic s dng v nhng tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn s phỏt huy c nhng tỏc ng tớch cc v hn ch c nhng tỏc ng tiờu cc ca Internet, mang li hiu qu thit thc cho cuc sng v hc tp ca thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. 6. Phm vi nghiờn cu - V i tng kho sỏt: cỏc i tng l thanh niờn hc sinh, sinh viờn cỏc trng THPT Nhõn Chớnh, Xuõn nh; Hc vin Thanh thiu niờn Vit Nam, i hc S phm th dc th thao; i hc Bỏch khoa v Cao ng S phm H Tõy (H Ni); cỏc nh qun lý v thụng tin, truyn thụng, nh qun lý giỏo dc, giỏo viờn, ph huynh hc sinh, cỏc ch quỏn Internet cụng cng - V ni dung nghiờn cu: Tỏc gi d kin nghiờn cu tỏc ng hai mt tớch cc v tiờu cc ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn bn lnh vc c bn l: 1) Nhn thc chớnh tr, t tng v tip cn thụng tin; 2) Hc tp; 3) Hng th vn húa ngh thut, giao tip v gii trớ; 4) Tỡnh bn - tỡnh yờu v xut cỏc bin phỏp qun lý nhng tỏc ng ny. 7. Phng phỏp nghiờn cu - Nhúm phng phỏp nghiờn cu lý lun: Phõn tớch, tng hp, phõn loi, h thng húa cỏc vn bn, ti liu liờn quan n vn nghiờn cu. 4 - Nhúm phng phỏp nghiờn cu thc tin: Quan sỏt, iu tra, kho sỏt bng phiu hi, phng vn - Nhúm phng phỏp thng kờ toỏn hc v phõn tớch thng kờ. * Phng phỏp nghiờn cu ti liu: - Tin hnh nghiờn cu cỏc ti liu, ti khoa hc, cỏc bi bỏo, tp chớ, bi vit ca cỏc tỏc gi cú liờn quan n Internet v tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn, nht l trờn phm vi a bn H Ni. - Nghiờn cu ni dung, hỡnh thc chuyn ti ca mt s trang web hin cú trờn Internet. - Nghiờn cu cỏc vn bn ca ng, Nh nc, ca thnh ph H Ni v qun lý Internet. * Phng phỏp iu tra bng bng hi: Tin hnh thu thp thụng tin qua bng hi (s lng kho sỏt tng ng gia khu vc cỏc qun ni thnh v khu vc cỏc huyn ngoi thnh). * Phng phỏp phng vn: - Phng vn nhúm tp trung: Tỏc gi t chc phng vn 03 nhúm tp trung (t 5-10 ngi) phõn theo tng i tng c th (cỏn b; sinh viờn, hc sinh THPT; ch i lý Internet) v vn liờn quan n Internet . - Phng vn sõu: Tỏc gi tin hnh phng vn sõu 10 ngi, trong ú cú: cỏn b qun lý; giỏo viờn; cỏn b on, Hi; HSSV; ch i lý Internet v ph huynh hc sinh. * Phng phỏp quan sỏt: Tỏc gi tin hnh quan sỏt s thanh niờn s dng Internet ti 05 i lý Internet cụng cng; quan sỏt cỏc trang web (ni dung v hỡnh thc chuyn ti) m thanh niờn hay khai thỏc s dng. 8. Cu trỳc lun vn Ngoi phn m u, kt lun, khuyn ngh v danh mc cỏc ti liu tham kho, lun vn c trỡnh by trong 3 chng: - Chng 1: C s lý lun v qun lý tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn. - Chng 2: Thc trng tỏc ng v qun lý tỏc ng ca Internet n thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. - Chng 3: Bin phỏp qun lý tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn thnh ph H Ni. 5 Chng 1 C S Lí LUN V QUN Lí TC NG CA INTERNET I VI THANH NIấN HC SINH, SINH VIấN 1.1. S lc lch s nghiờn cu vn 1.1.1. Mt s nghiờn cu trong nc Internet ó xut hin ti Vit Nam t gn hai mi nm qua (t 1993), v cho n nay ó cú mt s bi bỏo, chuyờn nghiờn cu ca vi b, ngnh hoc mt s nghiờn cu ca sinh viờn ngnh xó hi hc v tỏc ng ca Internet i vi tng mt trong i sng xó hi v i sng ca thanh niờn, sinh viờn. Cha cú ti no nghiờn cu sõu v bin phỏp qun lý tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn, nht l tp trung trờn phm vi a bn thnh ph H Ni. Mt s ti nghiờn cu tp trung vo nhng tỏc ng, nh hng ca Internet i vi s phỏt trin kinh t xó hi nh: "Nghiờn cu phng phỏp ỏnh giỏ tỏc ng ca vin thụng v Internet i vi s phỏt trin kinh t - xó hi Vit Nam" ca KS. Tin Thng; ti: "Nghiờn cu phng phỏp ỏnh giỏ tỏc ng ca ng dng cụng ngh thụng tin v truyn thụng i vi s phỏt trin kinh t - xó hi Vit Nam" ca KS. Cao Trn Vit Nga. Trong cỏc ti ny, cỏc tỏc gi ch yu tp trung vo gii quyt v kt lun cỏc vn nh: u t vin thụng v Internet tỏc ng n tng trng GDP (GDP tng trng do u t vo vin thụng v Internet) v tng trng ca lao ng ton xó hi do tng u t cho vin thụng v Internet hoc ra phng phỏp lun v mụ hỡnh ỏnh giỏ tỏc ng ca ng dng cụng ngh thụng tin v truyn thụng trong cỏc doanh nghip; xut phng thc tip cn ỏnh giỏ tỏc ng ca ng dng cụng ngh thụng tin v truyn thụng trong cỏc doanh nghip ti s phỏt trin kinh t - xó hi ca quc gia. Cỏc ti ny ch yu nghiờn cu tỏc ng ca Internet i vi cỏc vn phỏt trin kinh t - xó hi núi chung, trong ú i sõu vo tỏc ng ca Internet i vi phỏt trin kinh t. Ngoi ra, tỏc gi cng nhn thy cú nhng ti ó nghiờn cu v cỏc vn liờn quan n s phỏt trin cụng ngh thụng tin v truyn thụng Vit Nam trc nhng tỏc ng ca mụi trng th ch, phỏp lý hin nay, nh ti "Nghiờn cu phng phỏp ỏnh giỏ tỏc ng ca mụi trng th ch v phỏp lý trong lnh vc 6 cụng ngh thụng tin v truyn thụng i vi s phỏt trin cụng ngh thụng tin v truyn thụng Vit Nam" ca TS. Phm Mnh Lõm. ti ó tin hnh tng kt cỏc nghiờn cu ỏnh giỏ tỏc ng ca mụi trng th ch v phỏp lý trong lnh vc cụng ngh thụng tin v truyn thụng i vi s phỏt trin ca lnh vc ny Vit Nam v xut phng phỏp ỏnh giỏ tỏc ng ca mụi trng th ch v phỏp lý i vi s phỏt trin cụng ngh thụng tin v truyn thụng Vit Nam. õy l ti nghiờn cu v ỏnh giỏ tỏc ng, nhng l tỏc ng ca mụi trng th ch, phỏp lý i vi s phỏt trin cụng ngh thụng tin v truyn thụng. Vỡ th cụng ngh thụng tin v truyn thụng (trong ú cú Internet) c xem nh l i tng tip nhn, b tỏc ng. Qua tỡm hiu, tỏc gi cng c tip cn vi mt s ti cú nhiu nột tng ng vi ti tỏc gi la chn vit lun vn ny, ú l cỏc ti: "Tỏc ng xó hi ca Internet n li sng ca sinh viờn", ca TS. Nguyn Quý Thanh, "Tỏc ng ca Internet i vi li sng ca thanh niờn" ca tỏc gi Dng Quc Hng. ti ca TS. Nguyn Quý Thanh tp trung nghiờn cu s tỏc ng tớch cc v tiờu cc ca Internet n hot ng hc tp ca sinh viờn; vic s dng thi gian ri ca sinh viờn; tỏc ng n quan nim sng c bn ca sinh viờn, nhng cha a ra nhng gii phỏp phỏt huy tớnh tớch cc, hn ch tiờu cc i vi s tỏc ng ca Internet trong sinh viờn; hoc ti ca tỏc gi Dng Quc Hng i sõu nghiờn cu, ỏnh giỏ nhng tỏc ng ca Internet i vi li sng ca thanh niờn v xut mt s bin phỏp nhm hn ch nhng tỏc ng tiờu cc v phỏt huy nhng tỏc ng tớch cc nhm gúp phn nh hng, giỏo dc li sng cho thanh niờn. Nhỡn chung, cỏc ti trờn ch yu nghiờn cu khớa cnh v s tỏc ng ca Internet i vi phỏt trin kinh t- xó hi; hoc l nghiờn cu gúc ỏnh giỏ nhng tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn, hc sinh, sinh viờn nhng mt khớa cnh l li sng ca thanh niờn hoc ca thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn phm vi c nc. ng thi, ni dung nghiờn cu ca mt s ti ch tp trung vo ỏnh giỏ nhng tỏc ng ca Internet m khụng i sõu v cỏc bin phỏp qun lý tỏc ng ca Internet nhm khai thỏc li th, khc phc bt li, thu hỳt s quan tõm ca cỏc lc lng trong xó hi (c quan qun lý nh nc, gia ỡnh, nh trng v xó hi) trong mc tiờu v cỏi ớch hng ti l nhng s thay i tớch cc ca mi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trong mụi trng tng tỏc ngy cng thng xuyờn vi phng tin Internet. Vỡ vy, ngoi vic tin hnh nghiờn cu v nhng tỏc ng 7 ca Internet, nhim v ca lun vn ny l ra nhng bin phỏp phự hp, hiu qu qun lý nhng tỏc ng ca Internet i vi thanh niờn hc sinh, sinh viờn trờn a bn H Ni trong giai on hin nay. 1.1.2. Mt s nghiờn cu ngoi nc Qua tỡm hiu, cú mt s cỏc ti nghiờn cu, cỏc bi vit v Internet v tỏc ng ca Internet nh: nghiờn cu v Chng nghin Internet; tỏc ng tiờu cc ca Internet v nhng gii phỏp; tỏc ng ca Internet ti kt qu hc tp ca sinh viờn; tỏc ng ca Internet i vi vic ging dy v hc tp; tỏc ng ca Internet n sinh viờn Trong nghiờn cu v Chng nghin Internet (Research on Internet Addiction) ca cỏc tỏc gi Chien Chou, Linda Condron, and John C. Belland ó tp trung nghiờn cu v cp n thi gian s dng Internet; cỏc vn liờn quan n nghin Internet; s khỏc bit gii tớnh trong nghin Internet; nghin Internet v cỏc vn v tõm lý xó hi; nghin Internet v thỏi i vi mỏy tớnh Nghiờn cu v Tỏc ng tiờu cc ca Internet v nhng gii phỏp ca Trung tõm thụng tin khoa hc cụng ngh quõn i Ru Guangrong, Trung Quc (The Negative Impact of the Internet and Its Solutions) ó cp n hng lot cỏc tỏc ng tiờu cc ca Internet nh: nh hng chớnh tr ca nhng t tng phn ng; xõm chim v vn húa; e da v an ninh; bi thc thụng tin dn ti lóng phớ v ngun lc v thi gian Cỏc gii phỏp gim thiu nhng tỏc ng tiờu cc ca Internet c ra l: Tng cng giỏo dc lũng yờu nc; xõy dng t tng v o c trong sỏng; tng cng giỏo dc cỏ nhõn v s t ch ca mi cỏ nhõn; t chc cỏc chng trỡnh chng li s xõm chim v phn truyờn truyn trờn mng; ch ng hc cỏch i mt vi xõm nhp trc tuyn trờn mng Internet; hon thin h thng lut phỏp chng ti phm trờn mng Internet; tng cng phỏt trin h thng truyn thụng v to nh hng trờn Internet; phỏt trin cỏc phn mm tỡm kim thụng tin hu ớch trỏnh lóng phớ ngun lc v thi gian Vi mt nghiờn cu khỏc ca nhúm tỏc gi Awais, Bilal, M.Usman, M.Waqas, Sehrish vi ch Tỏc ng ca vic s dng Internet i vi kt qu hc tp ca sinh viờn (Impacts of Internet Usage on Students Academic Performance), ó kt lun: Internet l mt cụng c hu ớch trong thi i cụng ngh thụng tin. Nú khụng ch phc v tt cho cỏc hot ng kinh doanh m cũn hu ớch 8

Biện pháp quản lý chất lượng đào tạo tại viện Đại học mở Hà Nội trong giai đoạn hiện nay

Chng 1: C S Lí LUN CA QUN Lí CHT LNG O TO I HC 1.1. Mt s khỏi nim c bn ca ti 1.1.1. Qun lý v Bin phỏp qun lý 1.1.1.1. Qun lý Cú nhiu quan nim khỏc nhau v khỏi nim qun lý. Theo t in Ting Vit [17, tr.789]: Qun lý ngha l trụng coi v gi gỡn theo nhng yờu cu nht nh. T chc v iu khin cỏc hot ng theo yờu cu nht nh. Theo i Bỏch khoa ton th Liờn Xụ (1977): Qun lý mt h thng xó hi l tỏc ng cú mc ớch n tp th ngi, thnh viờn ca h, nhm lm cho h vn hnh thun li v t n mc ớch d kin [12, tr.9]. Tỏc gi ng Quc Bo cho rng: ''''Bn cht ca hot ng qun lý gm hai quỏ trỡnh tớch hp vo nhau, quỏ trỡnh ''''qun'''' gm s coi súc gi gỡn duy trỡ t chc trng thỏi n nh, quỏ trỡnh ''''lý'''' gm s sa sang, sp xp, i mi a h vo th phỏt trin [7, tr. 3l]. Theo tỏc gi Nguyn Quc Chớ v Nguyn Th M Lc: ''''Hot ng qun lý l tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý (ngi qun lý) n khỏch th qun lý (ngi b qun lý) trong mt t chc, nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc tiờu ca t chc'''' [15, tr. l]. Nh vy, khỏi nim qun lý c cỏc nh nghiờn cu a ra nh ngha gn vi loi hỡnh qun lý hoc lnh vc hot ng, nghiờn cu c th song u thng nht bn cht ca hot ng qun lý. ú l s tỏc ng mt cỏch cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý n khỏch th qun lý nhm lm cho t chc vn hnh t mc tiờu mong mun bng k hoch hoỏ, t chc, ch o, kim tra. 1.1.1.2. Biện pháp quản lý Bin phỏp qun lớ l nhng cỏch thc c th thc hin phng phỏp qun lớ. Vỡ i tng qun lớ phc tp, nờn ũi hi phi nhng cỏch thc c th, linh hot, phự hp vi i tng qun lớ. 5 T ú, trong phm vi ca ti, chỳng tụi xỏc nh: Bin phỏp qun lớ l cỏch lm, cỏch gii quyt hp lý... trong tng hon cnh, iu kin, tỡnh hung c th, do ch th qun lý la chn v ra quyt nh nhm thc thi cỏc cụng vic cn thit, hoc x lớ cỏc vn t ra, t ú giỳp t c mc tiờu qun lớ. Cỏc bin phỏp qun lớ c vn dng thc thi trong lnh vc giỏo dco to cng c gi l cỏc bin phỏp qun lý giỏo dc. 1.1.2. Qun lý giỏo dc v Qun lý nhà trng 1.1.2.1. Qun lý giỏo dc Theo tỏc gi Nguyn Quc Chớ v Nguyn Th M Lc, Qun lý giỏo dc l hot ng cú ý thc bng cỏch vn dng cỏc quy lut khỏch quan ca cỏc cp qun lý giỏo dc tỏc ng n ton b h thng giỏo dc nhm lm cho h thng t c mc tiờu ca nú. Trong thi i giỏo dc cho tt c mi ngi nh hin nay, mc tiờu ca giỏo dc c c th hoỏ l nõng cao dõn triao ta o nhõn , lc, bụ i dng nhõn ta. i tng ca qun lý giỏo dc l ton th i ng cỏn b, i GV, HS - SV v cỏc c s vt cht k thut nh trng, lp, cỏc trang thit b dy hc, v cỏc hot ng cú liờn quan n vic thc hin chc nng ca giỏo dc. Qỳa trỡnh qun lý giỏo dc chớnh l thc hin cỏc chc nng qun lý trong cụng tỏc giỏo dc, thụng qua ú, bng nhng bin phỏp phự hp vi lý lun khoa hc v cỏc c s thc tin, ch th qun lý tỏc ng lờn khỏch th nhm t nhng mc tiờu xỏc nh. K hoch Kim tra Thụng tin T chc Ch o Hình 1.1: Sự tác động qua lại của các chức năng quản lý 6 Cht lng ca giỏo dc ch yu do nh trng to nờn, bi vỡ khi núi n QLGD phi núi n qun lý nh trng 1.1.2.2. Qun lý nh trng Nh trng (c s giỏo dc) l cỏc c cu quan trng to nờn c cu khung ca h thng giỏo dc. Nh trng cng l mt thit ch hin thc húa s mnh ca nn giỏo dc trong i sng kinh t - xó hi. Nhng hot ng din ra trong nh trng cú mc tiờu cao nht l hỡnh thnh nhõn cỏch - sc lao ng, phc v phỏt trin cng ng lm tng c ngun vn ngi (human capital), vn t chc (organizationl capital), v vn xó hi (social capital). Qun lý nh trng l hot ng chuyờn bit ca cỏc ch th qun lớ (cỏc c quan qun lý giỏo dc cp trờn, ngi lónh o nh trng) nhm tp hp, t chc v phỏt huy ti a sc mnh cỏc ngun lc giỏo dc trong v ngoi nh trng, m bo trin khai cỏc hot ng giỏo dc - dy hc ca nh trng t c cỏc mc tiờu phỏt trin vi cht lng, hiu qu cao nht. Trong thc tin giỏo dc hin nay Vit Nam, qun lý nh trng l mt hot ng chuyờn bit ca ngi lónh o (phự hp vi chc nng, c cu t chc) nhm huy ng tt nht cỏc ngun lc vn cú ca c s o to v ca cỏc t chc, cỏc quan h xó hi ngoi trng, t chc v qun lý tt cỏc hot ng giỏo dc dy hc ca nh trng, m bo thc hin tt cỏc mc tiờu giỏo dc ca ngnh hc, cp hc v cỏc mc tiờu phỏt trin c th ca nh trng phự hp vi ng li, chớnh sỏch phỏt trin giỏo dc ca ng v nh nc, gúp phn nõng cao cht lng giaú dc, gúp phn o to th h tr v ngun nhõn lc ỏp ng yờu cu cụng nghip húa, hin i húa t nc. Ni dung qun lý nh trng c phõn bit theo bc hc: Qun lý trng Mm non v tr trc tui hc Qun lý trng Ph thụng; Qun lý trng H, C Qun lý trng Trung cp chuyờn nghip v Dy ngh... 7 1.1.2.3. Các thành tố cơ bản xem xét từ góc độ một quá trình đào tạo : 1. Mc tiờu o to ca trng i hc, ca ngnh hc (ngnh o to) v h thng Mc tiờu giỏo dc- dy hc c th hoỏ Mc tiờu o to ca ngnh o to; 2. Ni dung, chng trỡnh o to ca Mc tiờu o to ca trng ca cỏc ngnh o to 3. Cụng tỏc kim tra- ỏnh giỏ v m bo cht lng o to 4. i ng cỏn b, ging viờn v nhõn viờn 5. Hot ng ging dy v phng phỏp o to 6. Ngi hc v hot ng hc tp- rốn luyn 7. Hot ng Nghiờn cu khoa hc phc v xó hi 8. Cỏc dch v m bo hot ng o to v nng lc qun lý o to ca cỏc b phn chc nng (tuyn sinh, qun lý im s, th vin) 9. C s vt cht, ti chớnh v h tng k thut 10. Mụi trng o to v vn hoỏ nh trng Có thể coi đây là những cơ sở khoa học nhìn từ góc độ Lý luận dạy học của quản lý đào tạo. 1.1.3. Qun lý cht lng o to 1.1.3.1. Cht lng - Theo quan im trit hc: cht lng hay s bin i v cht l kt qu ca quỏ trỡnh tớch lu v lng (quỏ trỡnh tớch lu, bin i) to nờn nhng bc bin i nhy vt v cht ca s vt v hin tng [15, tr. 8]. - Trong lnh vc giỏo dc i hc cú nhiu nh ngha khỏc nhau v cht lng, trong ú cú nh ngha ca Harvey v Green [1993, 20, tr.6] c cho l nh ngha khỏ thuyt phc v ton din. Theo Harvey v Green, cht lng giỏo dc i hc cú 5 phng din chớnh nh sau: + Cht lng l s tuyt ho, xut chỳng, l s tuyt vi, s u tỳ, xut sc (Quality as exceptional or excellence). 8 + Cht lng l s hon ho, cht lng ca sn phm cú ngha l sn phm khụng cú li. + Cht lng l s thớch hp, phự hp vi mc ớch. + Cht lng cú giỏ tr v ng tin, ỏng u t. + Cht lng l cú s bin i v cht. - Ngoi ra, khỏi nim cht lng c xem xột t hai yu t: cht lng tuyt i v cht lng tng i. Vi quan nim cht lng tuyt i thỡ t cht lng c dựng cho nhng sn phm, nhng vt hm cha trong nú nhng phm cht, nhng tiờu chun cao nht khú th vt qua c. Nú c dựng vi ngha cht lng cao (high quality). Vi quan nim cht lng tng i thỡ t cht lng dựng ch mt s thuc tớnh m ngi ta gỏn cho sn phm, vt. Theo quan nim ny. cht lng tng i cú hai khớa cnh: khớa cnh th nht l t c mc tiờu (phự hp vi tiờu chun) ra, khớa cnh ny cht lng c xem l cht lng bờn trong. Khớa cnh th hai, cht lng c xem l s tha món tt nht nhng ũi hi ca ngi dựng, khớa cnh ny, cht lng c xem l cht lng bờn ngoi. T quan im v cht lng tng i trong giỏo dc- o to (l mt loi dch v), mi n v o to cn xỏc nh cỏc mc tiờu o to ca mỡnh sao cho phự hp vi nhu cu ca xó hi t c cht lng bờn ngoi, ng thi cỏc hot ng ca nh trng s c hng vo nhm mc tiờu ú, t cht lng bờn trong. 1.1.3.2. Cht lng giỏo dc- o to - Trong ti nghiờn cu khoa hc c lp cp Nh nc Nghiờn cu xõy dng b tiờu chớ ỏnh giỏ cht lng o to dựng cho cỏc trng i hc Vit NamNguyn c Chớnh v cỏc cng s ó tng thut nhiu quan nim v cht lng GD núi chung v cht lng i hc núi riờng v nhn mnh: cht lng giỏo dc i hc c ỏnh giỏ qua mc trựng khp vi 9 mc tiờu nh sn v gn vi cht lng ca sn phm o to nh l u ra ca quỏ trỡnh o to. - Theo Trn Khỏnh c [ 22, tr 8 ]: cht lng o to cng cũn c xem l kt qu ca quỏ trỡnh o to c phn ỏnh cỏc c trng v phm cht, giỏ tr nhõn cỏch v giỏ tr sc lao ng hay nng lc hnh ngh ca ngi tt nghip tng ng vi mc tiờu, chng trỡnh theo cỏc ngnh ngh c th. Xó hi Nhu cu Tho món nhu cu Mc tiờu cht lng bờn ngoi Phự hp mc tiờu u vo Quỏ trỡnh o to u ra cht l ng bờn trong Nh trng Hỡnh 1.2. Quan nim v cht lng o to (theoNguyn c Chớnh) Cỏch tip cn ci tin cht lng theo mc tng dn cho thy rng, vic ci tin khụng nht thit phi l quy trỡnh tn kộm. Chi phớ t thõn nú khụng to ra cht lng, cũn nu chi phớ cú mc tiờu rừ rng, kh thi thỡ nú cú tỏc dng to ln. (1). u vo: sinh viờn, cỏn b trong trng, c s vt cht, chng trỡnh o to, quy ch, lut nh, ti chớnh, v.v... 10

Biện pháp quản lý đào tạo tại Trường Cao đẳng Múa Việt Nam

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG NGHỆ THUẬT. Sơ lƣợc về lịch sử nghiên cứu quản lý đào tạo - Nghiên cứu ngoài nƣớc Thời kỳ tiền tƣ bản chủ nghĩa (thế kỷ XV - XVIII) lần đầu tiên trong lịch sử giáo dục thế giới, nhà giáo dục Tiệp Khắc J.A.Cômenxky (1592 - 1670) đã đặt nền móng cho lý luận dạy học ở nhà trƣờng và xây dựng thành một hệ thống tri thức khoa học trong tác phẩm "Lý luận dạy học vĩ đại" (1632). Ông là ngƣời đặt nền móng cho hệ thống các nhà trƣờng, tạo cơ sở ra đời của “tổ chức hệ thống giáo dục” trên quy mô toàn xã hội - vấn đề quan trọng hàng đầu trong quản lý giáo dục. Cômenxki đã đề xuất một hệ thống các trƣờng học dành cho các lứa tuổi khác nhau. Ông cho rằng: "Nhà trƣờng phải là nơi vui tƣơi cho các em. Bao nhiêu kiến thức dạy các em phải kết hợp thành một hệ thống cân đối, hài hoà". Ông là ngƣời đầu tiên trong lịch sử giáo dục học đã nhấn mạnh đến sứ mệnh cao cả của ngƣời giáo viên đồng thời cũng đặt ra yêu cầu cao đối với họ nhƣ là một tấm gƣơng trong việc giáo dục giảng dạy học sinh. Nhắc đến nhà giáo dục - thực dụng chủ nghĩa nổi tiếng của phƣơng tây, John Dewey (Mỹ, 1859 - 1952) là nhắc đến những đóng góp để hình thành nên quan niệm về mối liên hệ giữa nhà trƣờng và xã hội cũng nhƣ nhận định của ông về một nền giáo dục hƣớng tới một kết quả cụ thể - dẫu rằng có dấu ấn của chủ nghĩa thực dụng. Tuy vậy, cho đến đầu thế kỷ XX, vẫn chƣa có một công trình nghiên cứu độc lập về quản lý giáo dục. Đầu những năm 50 của thế kỷ XX trong hàng loạt những công trình nghiên cứu có tính hàn lâm của các nhà khoa học Liên Xô cũ, đã xuất hiện các luận văn tiến sĩ, phó tiến sĩ về những khía cạnh khác nhau của quản lý giáo dục. Trong số những công trình đó, có những công trình nghiên cứu sâu sắc về “thanh tra giáo dục”, “kế hoạch hoá giáo dục”. Năm 1956, cuốn “Quản lý trƣờng học” (Skolovedenie) của A. Pôpốp, một nhà hoạt động sƣ phạm và quản lý giáo dục của Liên Xô cũ lần đầu xuất hiện đƣợc coi nhƣ một tài liệu hoàn chỉnh đầu tiên về quản lý giáo dục. Tiếp những năm sau đó, nhiều nhà nghiên cứu khoa học giáo dục đã cho ra đời những tài liệu vừa có tính khoa học, vừa có tính thực tiễn về quản lý hai 11 quá trình sƣ phạm chủ yếu diễn ra trong nhà trƣờng: quản lý quá trình dạy học và quản lý giáo dục. Các tác giả đã dày công nghiên cứu, tổng kết những thành tựu nghiên cứu những vấn đề quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng nhƣ: Những cơ sở lý luận của quản lý nhà trƣờng (1983), Những cơ sở của quản lý nội bộ trƣờng học (1987), Kế hoạch hoá và quản lý giáo dục vi mô (1990), Quản lý giáo dục – lý thuyết nghiên cứu và thực tiễn (1996). - Nghiên cứu trong nƣớc Kế thừa và phát huy các giá trị lý luận và thực tiễn những thành tựu nghiên cứu về quản lý giáo dục của một số nƣớc trên thế giới, trong vòng hơn một thập kỷ qua, ở nƣớc ta đã có một số công trình nghiên cứu mới và nhiều bài viết bàn về quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng của các tác giả tiêu biểu đƣợc đăng tải trên các tạp chí chuyên ngành, nhiều cuộc hội thảo quốc gia bàn về đổi mới quản lý giáo dục đƣợc tổ chức. Tác giả Vũ Ngọc Hải với cách tiếp cận mới về quản lý giáo dục nhƣ: Các mô hình về quản lí giáo dục. (số 6 (54) năm 2003), Cơ sở lí luận và thực tiễn của tư duy phát triển giáo dục ở nước ta. (số 2 (74) và 3 (75) năm 2005) đăng trên tạp chí Phát triển Giáo dục hay như Cách nhìn mới về nghiên cứu phát triển giáo dục đại học Việt Nam (tạp chí khoa học giáo dục số 3 tháng 12 năm 2005)...,Các tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Vũ Ngọc Hải....đi sâu vào nghiên cứu một cách có hệ thống những cơ sở lý luận chung của vấn đề quản lý giáo dục, quản lý nhà trƣờng, quản lý phát triển đội ngũ giáo viên trong nhà trƣờng....Đây là những công trình nghiên cứu rất cần thiết cho sự phát triển khoa học quản lý giáo dục và thực tiễn nhà trƣờng. Trong những thập niên cuối của thế kỷ XX trƣớc yêu cầu đổi mới giáo dục, đòi hỏi nghiên cứu sâu hơn, có tính hệ thống hơn dựa trên những cơ sở khoa học và thực tiễn quản lý giáo dục, một số cơ sở đầu ngành về giáo dục nhƣ Đại học Sƣ phạm, Đại học Giáo dục, Học viện Quản lý Giáo dục… mở hệ đào tạo cử nhân, thạc sỹ chuyên ngành Quản lý giáo dục. Từ đó có nhiều luận văn thạc sỹ, tiến sỹ về biện pháp quản lý giáo dục ra đời. Các đề tài đề cập nhiều khía cạnh khác nhau của quản lý giáo dục. Tuy nhiên những nghiên cứu về biện pháp quản lý ở một nhà 12 trƣờng nghệ thuật còn chƣa nhiều. Vì vậy tác giả chọn đề tài “Biện pháp quản lý đào tạo tại trƣờng Cao đẳng Múa Việt Nam” làm đề tài nghiên cứu của mình. 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý 1.2.1.1.Khái niệm Quản lý ra đời từ xa xƣa khi bắt đầu có xã hội loài ngƣời, có lao động tập thể, có phân công và hợp tác. Tuy nhiên mãi đến năm 1911 khi FW. Taylor cho ra đời cuốn sách “những nguyên tắc quản lý khoa học” thì khoa học quản lý mới thực sự phát triển. Ngày nay khái niệm quản lý đƣợc phổ biến ngày càng rộng rãi. Vai trò của quản lý đƣợc đề cao. Quản lý trở thành nhân tố quyết định sự thành bại của mọi tổ chức dù tổ chức đó thuộc loại nào và có quy mô ra sao. Mọi thành viên của mỗi tổ chức cả ngƣời quản lý và ngƣời bị quản lý đều chỉ có thể đạt đƣợc mục tiêu của mình thông qua sự vận dụng các yếu tố quản lý. Quản lý là một lĩnh vực tổng hợp của nhiều ngành khoa học (kinh tế, xã hội, chính trị, tâm lý...). Cùng sự phát triển của phƣơng thức sản xuất và sự nâng cao trong nhận thức của con ngƣời thì sự khác biệt về nhận thức và lý giải khái niệm quản lý trở nên rõ rệt. Do đó rất nhiều học giả trong và ngoài nƣớc đã đƣa ra giải thích khác nhau về quản lý nhƣ: Theo Từ điển Tiếng Việt thông dụng (NXB Giáo Dục, 1998) thuật ngữ quản lý đƣợc định nghĩa là: “Tổ chức, điều khiển hoạt động của một đơn vị, cơ quan”. F. W Taylor cho rằng: “Quản lí là biết chính xác điều bạn muốn ngƣời khác làm và sau đó thấy rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất”. H. Koontz thì lại khẳng định: “Quản lí là hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt các mục đích của tổ chức”. C. Mác đã viết: “Tất cả mọi lao động xã hội trực tiếp hay lao động chung nào tiến hành trên quy mô tƣơng đối lớn, thì ít nhiều cũng cần đến một sự chỉ đạo để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung phát sinh từ sự vận động của toàn bộ cơ thể sản xuất khác với sự vận động của những khí quan độc lập của nó. Một ngƣời độc tấu vĩ cầm tự mình điều khiển lấy mình, còn một dàn nhạc thì chỉ cần phải có nhạc trƣởng”[2, tr 480]. 13 Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý là sự tác động có mục đích tới tập thể những ngƣời lao động nhằm đạt đƣợc những kết quả nhất định và mục đích đã định trƣớc” [25, tr 23]. Hai tác giả Nguyễn Quốc Chí - Nguyễn Thị Mỹ Lộc cho rằng: “Hoạt động quản lý là tác động có định hƣớng, có chủ đích của chủ thể quản lý (ngƣời quản lý) đến khách thể quản lý (ngƣời bị quản lý) trong một tổ chức - nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt đƣợc mục đích của tổ chức” 7, tr 1 Dựa vào những quan niệm trên, khái niệm quản lý có thể đƣợc xác định nhƣ sau: Quản lý là sự tác động có định hƣớng, có kế hoạch của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm nâng cao năng suất công việc và đạt đƣợc mục đích của tổ chức đề ra trong điều kiện biến động của môi trƣờng. 1.2.1.2. Các chức năng quản lý Chức năng quản lý là một quá trình chủ thể quản lý tác động đến khách thể quản lý trong quá trình quản lý nhằm thực hiện mục tiêu quản lý. Chức năng quản lý bao gồm 4 chức năng cơ bản: Lập kế hoạch, Tổ chức, Lãnh đạo và Kiểm tra. - Chức năng lập kế hoạch Lập kế hoạch là chức năng đầu tiên của một quá trình quản lý và đƣợc coi là nền tảng khi bàn đến hoạt động quản lý. Lập kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu, mục đích phát triển trong tƣơng lai của một tổ chức và đƣa ra những biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó. Việc lập kế hoạch rất quan trọng để đảm bảo cho nhà quản lý có thể đƣa ra những kế hoạch hợp lý và hƣớng toàn bộ thành viên làm việc theo mục tiêu của kế hoạch đã định. Một kế hoạch sai lầm rất có thể sẽ đƣa đến những hậu quả khó lƣờng. Nội dung chủ yếu của chức năng kế hoạch hoá: hình thành mục tiêu đối với tổ chức; đảm bảo (có tính chắc chắn, có tính cam kết) về các nguồn lực của tổ chức để đạt đƣợc các mục tiêu này và; quyết định xem những hoạt động nào là cần thiết để đạt đƣợc các mục tiêu đó. - Chức năng tổ chức 14 Tổ chức là quá trình xác định những công việc cần phải làm, sắp xếp các công việc đƣợc giao và phân công cho các đơn vị, cá nhân đảm nhận các công việc đó, tạo ra mối quan hệ ngang dọc trong tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt đƣợc mục tiêu tổng thể của tổ chức. Thành công của một tổ chức phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của ngƣời quản lý trong việc sử dụng các nguồn lực này sao cho có hiệu quả. Nhƣ vậy tổ chức đƣợc xem là một công cụ quản lý. - Chức năng lãnh đạo Để tổ chức hoạt động có hiệu quả thì ngƣời quản lý cần thực hiện chức năng lãnh đạo. Lãnh đạo là quá trình tập hợp mọi thành viên trong một tổ chức hƣớng dẫn họ, chỉ đạo họ, động viên họ nhiệt tình, tự giác nỗ lực phấn đấu hoàn thành những nhiệm vụ cụ thể để đạt đƣợc mục tiêu của tổ chức - Chức năng kiểm tra Là chức năng cuối cùng của quản lý. Chức năng kiểm tra đảm bảo rằng việc lập kế hoạch, tổ chức phân công và lãnh đạo đƣợc thực hiện một cách nhanh chóng, hiệu quả, phù hợp với mục tiêu đề ra. Kiểm tra nhằm phát hiện kịp thời các sai sót và có sự điều chỉnh, uốn nắn nếu cần thiết. “Quản lý mà không có kiểm tra thì xem nhƣ không có quản lý”. Vì thế ngƣời quản lý phải xem kiểm tra là một khâu cơ bản, là nhiệm vụ thƣờng xuyên của tổ chức, kiểm tra là yếu tố kích thích, thúc đẩy việc quản lý đạt hiệu quả. Bốn chức năng trên có mối liên quan mật thiết với nhau, tƣơng tác lẫn nhau tạo thành một chu trình hoàn chỉnh. Thông tin đóng vai trò quan trọng cho ngƣời quản lý, nó vừa là điều kiện, vừa là công cụ để thực hiện tổng hợp các chức năng quản lý. 1.2.2. Quản lý giáo dục Giáo dục là một hiện tƣợng đặc trƣng của xã hội loài ngƣời. Giáo dục hƣớng con ngƣời vào các hoạt động truyền tri thức và kinh nghiệm lịch sử - xã hội của các thế hệ đi trƣớc cho thế hệ sau làm cho xã hội và con ngƣời vận động, phát triển không ngừng. Ngày nay giáo dục đã trở thành động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc. Tuy nhiên hoạt động giáo dục chỉ có thể thực hiện tốt 15 chức năng, nhiệm vụ của mình thì cần phải có công tác tổ chức và quản lý. Cũng nhƣ khái niệm quản lý, khái niệm quản lý giáo dục đƣợc tiếp cận và nghiên cứu một cách rất đa dạng Quản lý giáo dục là những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tất cả các mắt xích của hệ thống (từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trƣờng) nhằm thực hiện có chất lƣợng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ mà xã hội đã đặt ra ngành giáo dục. [21, tr 36] Quản lý giáo dục là hệ thống những tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể quản lý trong hệ thống giáo dục, là sự điều hành hệ thống giáo dục quốc dân, các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dƣỡng nhân tài. QLGD là hoạt động điều hành, phối hợp các lực lƣợng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác giáo dục theo yêu cầu phát triển xã hội. [26, tr 6] Còn theo tác giả Nguyễn Quốc Chí và Nguyễn Thị Mỹ Lộc “ Quản lý giáo dục là hoạt động có ý thức bằng cách vận dụng các quy luật khách quan của các cấp quản lý giáo dục tác động đến toàn bộ hệ thống giáo dục nhằm làm cho hệ thống đạt đƣợc mục tiêu của nó” 8. Nói một cách tổng quát nhất “Quản lý giáo dục là những tác động có hệ thống, có kế hoạch, có ý thức và hƣớng đích của chủ thể quản lý ở mọi cấp khác nhau đến tất cả các mắt xích của toàn bộ hệ thống nhằm mục đích đảm bảo sự hình thành nhân cách cho thế hệ trẻ trên cơ sở quy luật của quá trình giáo dục về sự phát triển thể lực, trí lực và tâm lực trẻ em 13, tr 341 . Đối tƣợng của quản lý giáo dục bao gồm: hệ thống giáo dục quốc dân, hệ thống quản lý giáo dục, các quan hệ quản lý, các chủ thể quản lý cấp dƣới, tập thể và cá nhân giáo viên và học sinh, các nguồn lực giáo dục. 22, tr 20. Quản lý giáo dục là loại hình quản lý nhà nƣớc. Các hoạt động quản lý ở đây đƣợc tiến hành dựa trên quyền lực nhà nƣớc thông qua một hệ thống các quy phạm pháp luật. 1.2.3. Quản lý nhà trường 16

Biện pháp quản lý hoạt động dạy học ở các trường trung học cơ sở huyện Phú Xuyên, tỉnh Hà Tây.PDF

Theo cỏc thuyt qun lý hin i thỡ: Qun lý l quỏ trỡnh lm vic vi v thụng qua nhng ngi khỏc thc hin cỏc mc tiờu ca t chc trong mt mụi trng luụn bin ng [24, tr 8]. Theo tỏc gi Nguyn Quc Chớ v Nguyn Th M Lc, qun lý l s tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý (ngi qun lý) n khỏch th qun lý (ngi b qun lý) - trong mt t chc - nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ca t chc. Theo tỏc gi ng Quc Bo, hot ng qun lý l hot ng bao gm hai quỏ trỡnh Qun v Lý tớch hp vo nhau; trong ú, Qun cú ngha l duy trỡ v n nh h, Lý cú ngha l i mi v phỏt trin h. Theo tỏc gi Nguyn Vn Lờ - 1984, qun lý mt c s sn xut kinh doanh vi t cỏch l mt h thng xó hi, l khoa hc v ngh thut tỏc ng vo tng thnh t ca h bng cỏc phng phỏp thớch hp, nhm t cỏc mc tiờu ra cho h v cho tng thnh t ca h. Tỏc gi Nguyn Bỏ Sn - 2000 nh ngha: Qun lý l s tỏc ng cú hng ớch ca ch th qun lý n i tng qun lý bng mt h thng cỏc gii phỏp nhm thay i trng thỏi ca i tng qun lý, a h thng tip cn mc tiờu cui cựng, phc v li ớch ca con ngi. Tỏc gi Nguyn Minh o - 1997 nh ngha: Qun lý l s tỏc ng ch huy, iu khin, hng dn cỏc quỏ trỡnh xó hi v hnh vi hot ng ca con ngi nhm t ti mc ớch ó ra. Tuy cú nhiu cỏch nh ngha khỏc nhau, song cú th hiu mt cỏch khỏi quỏt: Qun lý l mt quỏ trỡnh tỏc ng cú nh hng, cú ch ớch ca ch th qun lý ti khỏch th qun lý trong mt t chc, nhm lm cho t chc vn hnh v t c mc ớch ó ra. 1.1.1.2. Khỏi nim qun lý giỏo dc. Cỏc nh lý lun v qun lý giỏo dc Liờn Xụ (c) ó a ra mt s 6 nh ngha v khỏi nim qun lý giỏo dc, nh M.M.Mechti Zae ó nờu: Qun lý giỏo dc l tp hp nhng bin phỏp (t chc, phng phỏp, cỏn b, giỏo dc, k hoch húa, ti chớnh, cung tiờu) nhm bo m s vn hnh bỡnh thng ca cỏc c quan trong h thng giỏo dc, bo m s tip tc phỏt trin v m rng h thng c v mt s lng cng nh v mt cht lng [22, tr 34]. Vit Nam, tỏc gi Nguyn Ngc Quang ó vit: Qun lý giỏo dc (v núi riờng, qun lý trng hc) l h thng nhng tỏc ng cú mc ớch, cú k hoch, hp quy lut ca ch th qun lý (h giỏo dc) nhm lm cho h vn hnh theo ng li v nguyờn lý giỏo dc ca ng, thc hin c cỏc tớnh cht ca nh trng XHCN Vit Nam, m tiờu im hi t l quỏ trỡnh dy hc - giỏo dc th h tr, a h giỏo dc ti mc tiờu d kin, tin lờn trng thỏi mi v cht [22, tr 35]. Cỏc quan im trờn tuy cú nhng cỏch din t khỏc nhau, nhng u toỏt lờn bn cht ca qun lý giỏo dc: ú l s tỏc ng cú t chc, cú nh hng, phự hp vi quy lut khỏch quan ca ch th qun lý cỏc cp lờn i tng qun lý, nhm a hot ng giỏo dc c s v ca ton b h thng giỏo dc t ti mc tiờu ó nh. 1.1.2. Qun lý nh trng Qun lý nh trng l hot ng ca cỏc c quan qun lý nhm tp hp v t chc cỏc hot ng ca giỏo viờn, hc sinh v cỏc lc lng giỏo dc khỏc, cng nh huy ng ti a cỏc ngun lc giỏo dc nõng cao cht lng giỏo dc v o to trong nh trng. Dy hc v giỏo dc trong s thng nht l hot ng trung tõm ca nh trng. Vỡ vy, nh trng l i tng cui cựng v c bn nht ca qun lý giỏo dc. Cú nhiu cp qun lý trng hc: Cp cao nht l B Giỏo dc v o to, ni qun lý nh trng bng cỏc bin phỏp v mụ. Cú hai cp 7 trung gian qun lý trng hc l S Giỏo dc v o to tnh v Phũng Giỏo dc cỏc huyn. Cp qun lý quan trng trc tip ca hot ng giỏo dc l c quan qun lý trong cỏc nh trng. Mc ớch ca qun lý nh trng l a nh trng t trng thỏi ang cú, tin lờn mt trng thỏi phỏt trin mi. Bng phng thc xõy dng v phỏt trin mnh m cỏc ngun lc giỏo dc v hng cỏc ngun lc ú vo phc v cho vic tng cng cht lng giỏo dc. Mc ớch cui cựng ca qun lý giỏo dc l t chc quỏ trỡnh giỏo dc cú hiu qu o to lp thanh niờn thụng minh, sỏng to, nng ng, t ch, bit sng v phn u vỡ hnh phỳc ca bn thõn v ca xó hi. Cụng tỏc qun lý nh trng bao gm cỏc ni dung sau õy: + Ch o tt cỏc hot ng chuyờn mụn theo chng trỡnh giỏo dc ca B, ca nh trng. Lm sao chng trỡnh c thc hin nghiờm tỳc v cỏc phng phỏp giỏo dc luụn c ci tin, cht lng dy v hc ngy mt nõng cao. Trong qun lý giỏo dc, iu quan trng nht l qun lý chuyờn mụn, bao gm qun lý chng trỡnh, qun lý thi gian, qun lý cht lng. Bin phỏp qun lý l theo dừi sỏt sao mi cụng vic, kim tra kp thi, thanh tra un nn. T chc tt vic t giỏm sỏt, t kim tra ca cỏc b phn, cỏc t chuyờn mụn l bin phỏp qun lý tt v cú hiu qa nht. + T chc i ng cỏc thy giỏo, cỏn b cụng nhõn viờn v tp th hc sinh thc hin tt cỏc nhim v trong chng trỡnh cụng tỏc ca nh trng. ng viờn, giỏo dc tp th s phm tr thnh mt tp th on kt nht trớ, gng mu v hp tỏc tng tr nhau lm vic. Giỏo dc hc sinh phn u hc tp v tu dng tr thnh nhng cụng dõn u tỳ. Qun lý con ngi l vic lm phc tp, nú bao gm cỏc ni dung v nhõn s, t tng tinh thn, chuyờn mụn, o to bi dng, khen thng v bt. Qun lý con ngi l mt khoa hc v mt ngh thut. Chớnh i ng giỏo viờn cú cht lng 8 v phng phỏp qun lý tt s lm nờn mi thnh qu ca giỏo dc. + Qun lý tt vic hc tp ca hc sinh theo quy ch ca B Giỏo dc v o to. Qun lý hc sinh bao hm qun lý c thi gian v cht lng hc tp, qun lý tinh thn thỏi v phng phỏp hc tp. Qun lý hc sinh tt l ni dung qun lý quan trng. + Qun lý ton b c s vt cht v thit b nh trng nhm phc v tt nht cho vic ging dy, hc tp v giỏo dc hc sinh. Qun lý tt c s vt cht nh trng khụng n thun ch l bo qun tt, m phi phỏt huy tt nng lc ca chỳng cho dy hc v giỏo dc, ng thi cũn lm sao cú th thng xuyờn b sung thờm nhng thit b mi v cú giỏ tr. + Qun lý tt ngun ti chớnh hin cú ca nh trng theo ỳng nguyờn tc qun lý ti chớnh ca Nh nc v ca ngnh Giỏo dc. ng thi bit ng viờn, thu hỳt cỏc ngun ti chớnh khỏc nhm xõy dng c s vt cht, mua sm thit b phc v cỏc hot ng giỏo dc v dy hc. + Qun lý nh trng cng cú ý ngha l chm lo n i sng vt cht v tinh thn ca tp th giỏo viờn, cụng nhõn viờn. Ch khi no cuc sng vt cht ca giỏo viờn c bo m, tinh thn phn khi vn lờn, lỳc ú mi cú th núi qun lý tt. Cn to thnh mt phong tro thi ua phn u liờn tc trong nh trng, thy dy tt, trũ hc tt, c trng hng ti mt cht lng giỏo dc tt. 1.1.3. Dy hc Dy hc l nhng hot ng giao tip mang ý ngha xó hi bao gm hot ng dy v hot ng hc. Ch th ca hot ng dy hc l thy giỏo, cụ giỏo v ch th ca hot ng hc l hc sinh, ú l hai hot ng khỏc nhau nhng khụng phi l i lp nhau, m cú s thng nht cao ca hai mt cựng hng ti mc ớch. Hot ng ca thy giỏo, cụ giỏo l truyn th tri thc, t chc, iu 9 khin, hng dn, un nn hot ng chim lnh tri thc cho hc sinh. Vai trũ ca ngi thy l ngi dn dt, dn ng, l ngi ng hnh vi hc sinh trờn con ng chim lnh tri thc to nờn s gn kt cht ch gia ngi dy v ngi hc. Hot ng ca hc sinh l quỏ trỡnh nhn thc, nú tr nờn cú ý ngha v kt qu khi nú l t giỏc, tớch cc, n lc hot ng hc khụng ch vic nhc li, lp li bi hc, hnh vi m hn th nú cũn l s tỏi to cho bn thõn, sỏng to trong t duy, bit s dng v iu khin tri thc trong quỏ trỡnh lnh hi v chim lnh khoa hc. Dy v hc l hai hot ng ca mt quỏ trỡnh dy hc cú mi quan h cht ch thng nht vi nhau. Kt qu hc tp ca hc sinh khụng ch l kt qu ca hot ng hc m cũn l kt qu ca hot ng dy. Khụng th tỏch ri kt qu hc tp ca trũ trong vic ỏnh giỏ kt qu ca thy, bi vỡ: Nu nh, hot ng dy l vic t chc, iu khin ti u quỏ trỡnh hc sinh chim lnh tri thc, hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch thỡ trong hot ng hc, hc sinh tip cn khỏi nim khoa hc, t giỏc, tớch cc, t lc chim lnh khoa hc di s iu khin ca thy. Nu dy hc l hot ng t chc iu khin s hc tp ca hc sinh giỳp hc sinh nm vng kin thc hỡnh thnh k nng, hỡnh thnh nhõn cỏch, thỡ hot ng hc s t ba mc ớch trớ dc (nm vng tri thc), phỏt trin (t duy v nng lc hot ng trớ tu), giỏo dc (hỡnh thnh thi gii quan khoa hc, nhõn cỏch - phm cht v o c) Nu nh, hot ng dy l truyn t thụng tin v iu khin hot ng hc, thỡ hot ng hc l lnh hi v t iu khin. Nu hot ng dy theo chng trỡnh ni dung quy nh thỡ hot ng hc phi tuõn th, thc thi theo ton b h thng khỏi nim ca mụn hc; cu trỳc lụgớc ca mụn hc; cỏc phng phỏp c trng ca khoa hc to nờn mụn hc; ngụn ng ca khoa hc; ng dng hiu bit vo hc tp lao ng. 10 Nu hot ng dy theo phng phỏp nh ch ca nh trng v s thớch ng sỏng to ca thy giỏo, cụ giỏo thỡ hot ng hc phi ng thi cú phng phỏp nhn thc, phng phỏp chim lnh thnh hc vn ca bn thõn. Dy - hc l hai hot ng cú s thng nht cht ch, cú mi quan h hu c gia thy v trũ, gia truyn th v lnh hi, gia dy - hc v kt qu dy hc hin ti v hiu qu trong tng lai. Mc tiờu ca dy hc gn lin vi mc ớch mụn hc, bi hc. Ngi ta thng núi mc tiờu chung ca dy hc l trang b cho ngi hc tri thc, k nng, thỏi v cỏc giỏ tr. Mc ớch chuyờn bit a ra yờu cu c th cho hot ng ca giỏo viờn v hc sinh vi tng ni dung, tng ch nhn thc. ú l mc tiờu trc tip c tớnh toỏn xõy dng trờn c s c im c th ca mụn hc, c im i tng hc sinh, mc ớch dy hc thng thụng qua vic thc hin mc tiờu ca bi hc, mụn hc. 1.1.4. Hot ng dy hc Hot ng dy hc l mt trong nhng hot ng ch o trong giao tip s phm mang ý ngha xó hi. Hot ng dy hc gm hai hot ng: hot ng dy ca thy v hot ng hc ca trũ, tin hnh cỏc hot ng khỏc nhau nhng khụng phi l nhng hot ng i lp nhau m song song tn ti phỏt trin trong cựng mt quỏ trỡnh thng nht cựng hng ti mt mc ớch. Hai hot ng ny gn bú mt thit vi nhau, tn ti cho nhau v vỡ nhau. Hot ng dy ca thy l hot ng truyn th tri thc, t chc, ch o iu khin, hng dn hot ng chim lnh tri thc ca hc sinh. Hot ng dy hc l s t chc, iu khin ti u quỏ trỡnh hc sinh lnh hi tri thc, hỡnh thnh v phỏt trin nhõn cỏch hc sinh. Vai trũ ch o ca hot ng dy c biu hin vi ý ngha l t chc v iu khin s hc tp ca hc sinh giỳp cho hc sinh nm vng c kin thc theo 11